Wednesday, June 19, 2013

Cấu trúc và cụm từ thông dụng trong Tiếng Anh

• S + V+ too + adj/adv + (for someone) + to do something(quá....để cho ai làm gì...)

• S + V + so + adj/ adv + that +S + V (quá... đến nỗi mà...)

• It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S +V(quá... đến nỗi mà...)

• S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something. (Đủ... cho ai đó làm gì...)

• Have/ get + something + done (VpII)(nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)

• It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something(đã đến lúc ai đóphải làm gì...)

• It + takes/took+ someone + amount of time + to do something(làm gì... mất bao nhiêu thờigian...)

• To prevent/stop + someone/something + From + V-ing(ngăn cản ai/cái gì... không làm gì..)

• S + find+ it+ adj to do something(thấy ... để làm gì...)

Đọc thêm »

Cách dùng mạo từ

1. A/An : chỉ dùng với các động từ đếm được, số ít
Chúng ta sử dụng a/an khi:
- Nhắc đến việc, thứ gì đó lần đầu tiên
Vd: I want to talk to you about a new topic.
( Tôi muốn trò chuyện với bạn về 1 chủ đề mới)
- Nhắc đến 1 cái bất kì trong 1 nhóm gồm nhiều cái
Vd: Speaking English well is one of his aims this year
( Nói tiếng anh tốt là 1 trong những mục tiêu của anh ta trong năm nay)
- Nói về nghề nghiệp của ai đó
Vd: He is an engineer.
• A đứng trước các danh từ có âm là phụ âm. Các bạn đừng nhầm lẫn giữa âm là phụ âm và bắt đầu là phụ âm nhé:
Vd: A university /ˌjuː.nɪˈvɜː.sɪ.ti/ trong âm đọc nó bắt đầu bằng phụ âm nhưng trong từ nó lại bắt đầu bằng nguyên âm “u”.
An umbrella /ʌmˈbrel.ə/ trong âm đọc nó bắt đầu bằng nguyên âm.
• An đứng trước các danh từ có âm bắt đầu là nguyên âm.
Vd: An egg /eɡ/
An hour /aʊər/ ( lưu ý mặc dù từ này bắt đầu bằng H nhưng âm H ở đây là âm câm, tức là trong phát âm nó bắt đầu bằng nguyên âm /a/)

Đọc thêm »

Cách Dùng Giới Từ

"OUT OF"

Out of work : thất nghiệp
Out of date : lỗi thời
Out of reach : ngoài tầm với
Out of money : hết tiền
Out of danger : hết nguy hiểm
Out of use : hết sài
Out of the question : không bàn cãi
Out of order : hư
Out of sight, out of mind: xa mặt cách lòng.

"FROM"
• from now then on: kể từ ngày bây giờ trở đi
• from time to time: thỉnh thoảng
• from memory: theo trí nhớ
• from bad to worse: ngày càng tồi tệ
• from what I can gather: theo những gì tôi biết

"WITH"
• with the exception of: ngoại trừ
• with intent to : cố tình
• with regard to: đề cập tới
• with a view to + Ving : với mục đích làm gì

Những câu nói tiếng anh hay

1.Give me a certain time.
Cho tôi một ít thời gian.
2.Better luck next time.
Chúc may mắn lần sau.
3.
I'm leaving. I've had enough of all this nonsense!
Tôi đi đây. Tôi không chịu được những thứ vớ vẩn ở đây nữa!
4.
Is your translation correct?
Dịch có đúng/chính xác không?
5.
It comes to nothing.
Nó không đi đến đâu đâu.
6.
I'm going out of my mind!
Tôi đang phát điên lên đây!
7.
I'll be right back.
Tôi quay lại ngay.

Đọc thêm »

MỘT SỐ IDIOM HAY

- at one time: thời gian nào đó đã qua
- back to square one: trở lại từ đầu
- be at one with someone: thống nhất với ai
- be/get one up on someone: có ưu thế hơn ai
- for one thing: vì 1 lý do
- a great one for sth: đam mê chuyện gì
- have one over th eight: uống quá chén
- all in one, all rolled up into one: kết hợp lại
- it's all one (to me/him): như nhau thôi
- my one and only copy: người duy nhất
- a new one on me: chuyện lạ
- one and the same: chỉ là một
- one for the road: ly cuối cùng trước khi đi
- one in the eye for somone: làm gai mắt
- one in a thousand/milion: một người tốt trong ngàn người
- be in two minds: chưa quyết định được
- for two pins: xém chút nữa
- in two shakes: 1 loáng là xong

Đọc thêm »

Các cụm động từ thông dụng

Call for: mời gọi, yêu cầu
Call up: gọi đi lính, gọi điện thoại, nhắc lại kỉ niệm
Call on/ call in at sb's house : ghé thăm nhà ai
Call off = put off = cancel
Care for :thích, săn sóc
Catch up with : bắt kịp
Chance upon : t́nh cờ gặp
Close with : tới gần
Close about : vây lấy
Come to : lên tới
Consign to : giao phó cho
Cry for :khóc đ̣i
Cry for something : kêu đói
Cry for the moon : đ̣i cái ko thể
Cry with joy :khóc vì vui
Cut something into : cắt vật gì thành
Cut into : nói vào, xen vào
Call in/on at sb ‘ house : ghé thăm nhà ai
Call at : ghé thăm

Đọc thêm »

MỘT SỐ CỤM TỪ THÔNG DỤNG VỀ SỨC KHỎE

1. Under the weather: Cảm thấy hơi mệt, khó chịu trong cơ thể .

EX: I’m a bit under the weather today
( Hôm nay anh thấy cơ thể hơi khó chịu.)

2. As right as rain: khỏe mạnh.

EX: Tomorrow I’ll be as right as rain. Don’t worry!
( Ngày mai tôi sẽ khỏe lại bình thường thôi. Đừng lo lắng! )

3. Splitting headache: Nhức đầu kinh khủng .

EX: I have a splitting headache.
(Em bị nhức đầu ghê gớm.)

4. Run down: mệt mỏi, uể oải.

EX: I’m a bit run down:. So can you buy me a cake?
(Em thấy mệt mệt một chút. Anh mua cho em cái bánh ngọt được không?)

Đọc thêm »

Các câu giao tiếp tiếng anh hàng ngày

1. Don't panic! Đừng hốt hoảng!

2. Don't be so silly! Đừng ngẩn ngơ như thế!

3. Don't be so formal. Đừng quá coi trọng hình thức.

4. Don't be so greedy! Đừng tham lam quá!

5. Don't miss the boat. Đừng bỏ lỡ cơ hội.

6. Don't look down on the poor! Đừng khinh người nghèo khó.

7. Don't look at me like that. Đừng nhìn tôi thế.

8.Don't wait up for me – I'll be very late.
Đừng có thức đợi anh – anh sẽ về trễ lắm.

9. Don't bother me . Xin đừng làm phiền tôi.

10. Don't make fun of me anymore. Đừng có chọc tôi nữa.

TỪ VỰNG VỀ ĐƯỜNG PHỐ - ON THE ROAD

1. Road:................................... Đường.
2. Lane: ................................Làn đường.
3. Route:............................. Tuyến đường
4. Path:................................. Đường mòn.
5. Trail:...................... Đường mòn leo núi ( thường là những con đường nhỏ lên núi)

6. Dotted line: ...................................Vạch phân cách.
7. Bus Stop: .....................................Điểm dừng xe bus.
8. Barrier = Fence: ......................Hàng rào ko cho đi qua.
9. Parking lot = Car park: .......................Bãi đỗ xe.
10. Sidewalk = Pavement: ......................Vỉa hè.

11. Traffic light: ..................................Đèn giao thông.
12. Sign: .................................................Biển hiệu.
13. Take care Slope ahead : Cận thận đoạn đường phía trước dốc.
14. Rough road: ...................................Đường gồ ghề.
15. Unsafe area Do not enter: Khu vực nguyên hiểm, không được vào.

Đọc thêm »

Cụm từ với MAKE

- make arrangements for : sắp đặt, dàn xếp
- make a change / changes : đổi mới
- make a choice: chọn lựa
- make a comment / comments (on) : bình luận, chú giải
- make a contribution to : góp phần vào
- make a decision : quyết định
- make an effort : nỗ lực
- make friends : làm bạn, kết bạn.
- make an improvement : cải thiện
- make a mistake : phạm sai lầm, nhầm lẫn
- make a phone call : gọi điện thoại
- make progress : tiến bộ
- make noise : làm ồn
- make a journey/ a trip / journeys : đi du hành
- make a promise : hứa
- make an inquiry / inquiries : đòi hỏi, yêu cầu, hỏi để biết
- make a remark : bình luận, nhận xét.
- make a speech : đọc diễn văn
- make a fuss of / over someone : lộ vẻ quan tâm
- make a fuss / kick up a fuss (about something) : cằn nhằn tức giận, phàn nàn (về cái gì đó)
- make a plan / plans : trù hoạch, lên kế hoạch
- make a demand / demands (on) : đòi hỏi
- make an exception: tạo ngoại lệ, cho phép một ngoại lệ
- make a wish: ước
- make cũng thông dụng với nghĩa: làm, tạo ra, chế tạo ra; như khi ta nói "make a bicycle" (chế tạo ra chiếc xe đạp), "make a cake" (nướng, làm ra cái bánh), ...

12 THÌ TRONG TIẾNG ANH VÀ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
(+) S + Vs/es + O 
(-) S+ DO/DOES + NOT + V +O
(?) DO/DOES + S + V+ O ?
VỚI ĐỘNG TỪ TOBE
S+ AM/IS/ARE + O
S + AM/IS/ARE + NOT + O
AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng:
+ Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ex: The sun ries in the East.
Tom comes from England.
+ Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ex: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
+ Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người :

Đọc thêm »

Từ viết tắt tiếng Anh rất thường gặp như BTW, LOL, ,...

1. 2u = to you: đến bạn
2. 2u2 = to you too: cũng đến bạn
3. 2moro = tomorrow: ngày mai
4. 4evr = forever: mãi mãi
5. Abt = about: về
6. atm = at the moment: vào lúc này, chứ không phải là máy rút tiền ATM đâu nhé :))
7. awsm = awesome: tuyệt vời
8. ASL plz = age, sex, location please: xin cho biết tên, tuổi, giới tính
9. Asap = as soon as possible: càng sớm càng tốt
10. B4 = before: trước
11. B4n = bye for now: Bây giờ phải chào (tạm biệt)
12. bcuz = because: bởi vì
13. bf = boyfriend: bạn trai
14. bk = back: quay lại
15. brb = be right back: sẽ trở lại ngay
16. bff = best friend forever: Mãi mãi là bạn tốt
17. btw = by the way: tiện thể
18. C = see: nhìn
19. Cld = could có thể (thời quá khứ của “can”)
20. cul8r = see you later: gặp lại bạn sau

Đọc thêm »

Những câu nói cửa miệng của người Mỹ

- Cuddle : ôm ấp

- Cheat on somebody : lừa dối ai, cắm sừng ai

e.g. He cheated on me with my best friend = anh ấy và con bạn thân nhất của tôi đã lừa dối tôi.

- Move in : dọn vào ở chung

- Move out : dọn ra

- Move on : tiếp bước, tiếp tục ( thường chỉ ý đứng dậy đi tiếp sau cú vấp ngã, mất mát nào đó )

e.g. Everything between us is over. You have to move on.

Mọi thứ giữa tụi mình đã chấm dứt rồi. Em phải tiếp tục con đường của mình đi.

- I did it : tôi làm được rồi ( làm thành công 1 cái gì đó )

- Speechless : ko nói nên lời ( xúc động quá )

Đọc thêm »

Tuesday, June 18, 2013

Thành ngữ tiếng anh về thời gian

◕ Time is money, so no one can put back the clock
Thời gian là vàng nên không thể xoay ngược kim của nó

◕ Time flies like an arrow
Thời gian thoát thoát thoi đưa

◕ Time and tide waits for no man
Thời gian có chờ đợi ai

◕ Time is the great healer
Thời gian chữa lành mọi vết thương

◕ Every minute seem like a thousand
Mỗi giây dài tụa thiên thu

◕ Let bygones be bygones
Đừng nhác lại chuyện quá khứ

Đọc thêm »

Cấu trúc To be

To be counted out: >>> "Bị đánh ngã, bị đo ván (không dậy nổi sau khi 
trọng tài đếm tới mười)"
To be cramped for room: >>> Bị ép, bị dồn chật không đủ chỗ chứa
To be crazy (over, about) sb: >>> Say mê người nào
To be cross with sb: >>> Cáu với ai
To be crowned with glory: >>> Được hưởng vinh quang
To be cut out for sth: >>> Có thiên tư, có khiếu về việc gì
To be dainty: >>> Khó tính
To be dark-complexioned: >>> Có nước da ngăm ngăm
To be dead against sth: >>> Kịch liệt phản đối việc gì
To be dead keen on sb: >>> Say đắm ai
To be dead-set on doing sth: >>> Kiên quyết làm việc gì
To be debarred from voting in the eletion: >>> Tước quyền bầu cử
To be declared guilty of murder: >>> Bị lên án sát nhân
To be deeply in debt: >>> Nợ ngập đầu
To be defective in sth: >>> Thiếu vật gì, có tỳ vết ở nơi nào
To be deferential to sb: >>> Kính trọng người nào
To be deliberate in speech: >>> Ăn nói thận trọng;

Đọc thêm »

MỘT SỐ TÍNH TỪ & TRẠNG TỪ ĐẶC BIỆT CẦN LƯU Ý TRONG ĐỀ THI TOEIC

1. LATE/LATELY
-Late có thể vừa là TÍNH TỪ, vừa là TRẠNG TỪ, mang nghĩa “after the correct time”/ ”muộn” 
ex: +I’m not hungry because I had a late lunch. (adjective)
+He slept late and missed his first class. (adverb)

-Lately là trạng từ, nghĩa là “recently”/ “gần đây, mới đây”
ex: I haven’t studied a lot lately. Work has been busy for the past couple weeks.

2. HARD/HARDLY
-Hard có thể là TÍNH TỪ (với 2 nghĩa: khó hoặc cứng) và TRẠNG TỪ (vất vả, cực nhọc)
ex: + This book is too hard for me. I can’t read it. (adjective, hard = difficult)
+This mattress is too hard. I can’t sleep. (adjective, hard = opposite of “soft”)
+She’s working hard to finish the project by tomorrow. (adverb, hard= intensely)

-Hardly là trạng từ có nghĩa “almost not”/ “hầu như không”
ex: We have a bad connection – I can hardly hear you. (= I almost can’t hear you)

Đọc thêm »

Thành ngữ tiếng anh về thời gian

◕ Time is money, so no one can put back the clock
Thời gian là vàng nên không thể xoay ngược kim của nó

◕ Time flies like an arrow
Thời gian thoát thoát thoi đưa

◕ Time and tide waits for no man
Thời gian có chờ đợi ai

◕ Time is the great healer
Thời gian chữa lành mọi vết thương

◕ Every minute seem like a thousand
Mỗi giây dài tụa thiên thu

◕ Let bygones be bygones
Đừng nhác lại chuyện quá khứ

Đọc thêm »

MỘT SỐ CẤU TRÚC CỦA ĐỘNG TỪ DÙNG TRONG REPORTED SPEECH

1. accuse sb of doing st
2. admit doing
3. agree to do st/ agree that+clause
4. allow sb to do st
5. apologize to sb for doing st
6. assure sb that+clause
7. be+confirmed/ affirmed+that+clause
8. beg sb to do st
9. blame sb for st/ blame st on sb
10. boast about st/ boast that+clause
11. claim that+clause/ claim to do st
12. complain to sb about st/ complain that+clause
13. congratulate sb on doing/st
14. congress that/ congress to doing st
15. criticize sb for st
16. deny doing st
17. dream of doing/ dream to do st
18. exclaim that+clause
19. explain to sb how to do st
20. fancy doing st

Đọc thêm »

Cách dùng Made of và Made from

Made of 

Chúng ta hãy xem các ví dụ sau với made of:

-This shirt is made of cotton.
-This house is made of bricks.
-The keyboard I use on my computer is made of plastic.

Ta thấy cotton - vải trong ví dụ về chiếc áo sơ mi thì khi thành chiếc áo vẫn là vải. Nó không thay đổi dạng thức hay trở thành một chất liệu khác.

Cũng tương tự, brick - gạch cũng không thay đổi mà vẫn là gạch. Và nhựa làm bàn phím máy tính cũng vẫn là nhựa.
Made from

Và chúng ta cũng có các ví dụ khác với made from:

-Paper is made from trees.
-Wine is made from grapes.
-This cake is made from all natural ingredients.

Đọc thêm »

Các cụm từ hay trong tiếng Anh

catch sight of: bắt gặp
feel pity for: thương xót
feel sympathy for: thông cảm
feel regret for: hối hận
feel contempt for: xem thường
feel shame at: xấu hổ 
give way to: nhượng bộ
give birth to: sinh con
have a look at: nhìn
keep up with: theo kịp
link up with: liên kết với
make allowance for: chiếu cố
make complaint about: than phiền
make fun of: chế nhạo
make room for: dọn chỗ
make use of: sử dụng
pay attention to: chú ý đến
put an end to: kết thúc
take care of: chăm sóc

Đọc thêm »

20 CÂU THƯỜNG GẶP VỚI " TO BE "

1. Be careful ! 
Hãy cẩn trọng !

2. Be good ! 
Hãy ngoan đấy !- Cha mẹ dặn con.

3. Be happy ! 
Hãy vui lên !

4. Be kind !
Hãy tỏ ra tử tế!

5. Be on your toes !
Hãy thận trọng!

6. Be prepared !
Hãy chuẩn bị !

7. Be quiet !
Hãy im lặng !

Đọc thêm »

TIẾNG ANH GIAO TIẾP

1. Don't panic! Đừng hốt hoảng!

2. Don't be so silly! Đừng ngẩn ngơ như thế!

3. Don't be so formal. Đừng quá coi trọng hình thức.

4. Don't be so greedy! Đừng tham lam quá!

5. Don't miss the boat. Đừng bỏ lỡ cơ hội.

6. Don't look down on the poor! Đừng khinh người nghèo khó.

7. Don't look at me like that. Đừng nhìn tôi thế.

8.Don't wait up for me – I'll be very late.
Đừng có thức đợi anh – anh sẽ về trễ lắm.

9. Don't bother me . Xin đừng làm phiền tôi.

10. Don't make fun of me anymore. Đừng có chọc tôi nữa.

NHỮNG ĐỘNG TỪ CÓ ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ V-ING

1. Các động từ chỉ tiến trình
anticipate: Tham gia
avoid: Tránh
begin: Bắt đầu
cease:Dừng
complete: Hoàn thành
delay: Trì hoãn
finish: kết thúc
get through: vượt qua
give up: Từ bỏ
postpone: Trì hoãn
quit: Bỏ
risk: Nguy hiểm
start: Bắt đầu
stop: kết thúc
try: cố gắng

Đọc thêm »

Cách dùng FORMER vs. FIRST & HAD BETTER vs. WOULD RATHER

A. FORMER vs. FIRST
1, FORMER: chỉ thứ đầu tiên trong số hai vật hay hai người

E.g: The test has a listening section and a reading section but the former is thought to be more difficult for some students.

=> (The former ám chỉ "listening section")
(Bài kiểm tra có 3 phần: phần nghe và phần đọc nhưng phần đầu (phần nghe) được cho là khó hơn đối với một số sinh viên)

2, FIRST: chỉ thứ đầu tiên trong số 3 vật hay người trở lên.

E.g: The test has three sections, a listening, a grammar and a reading section but the first is thought to be the most difficult for some students.

=> The first ám chỉ listening section
(Bài kiểm tra có 3 phần: phần nghe, phần ngữ pháp và phần đọc hiểu nhưng phần đầu (phần nghe) được cho là khó nhất với một số sinh viên)

Đọc thêm »

TỪ VỰNG VÒNG QUANH THÀNH PHỐ - AROUND THE CITY

1. Airport : …………………….......……….Sân bay
2. Bakery : ……………………….......…Tiệm Bánh
3. Bank : ………………………......…...Ngân hàng
4. Bar : ……………….………........…….Quán bar
5. Barbershop : …….………....…….Tiệm hớt tóc

6. Bookstore : ………………….......……Nhà sách
7. Bus station : ……………….....….…Bến xe bus
8. Bus stop : ………….....…..Trạm dừng xe bus
9. Butcher shop : …...………….....……Hàng thịt
10. Café : ……………………............Quán cà phê

11. Church : …………………….......……….Nhà thờ
12. Cinema : ………………....…...Rạp chiếu phim
13. Court : ……………………….......……….Toà án
14. Department store : .…........Cửa hàng bách hoá
15. Fire station : ……………....…...…..Sở cứu hoả

Đọc thêm »

MỘT SỐ CÁCH SỬ DỤNG MANY, MUCH, A LOT OF, LOTS OF

1. Much & many

Many hoặc much thường đứng trước danh từ.
Many đi với danh từ đếm được và much đi với danh từ không đếm được:
Eg: I don’t do much exercises.
(Tôi không tập thể dục nhiều)
There are many beautiful flowers in the meadow.
(Có rất nhiều hoa trên đồng cỏ)
Tuy nhiên much of có thể đi với tên người và tên địa danh:
I have seen too much of Stefanie recently.
(Gần đây tôi hay gặp Stefanie)
Much of Vietnam is hilly.
(Việt Nam đa phần là đồi núi)
Many/much of + determiner (a, the, this, my… ) + noun.
Eg: You can’t see much of a Hanoi in three days.
(Bạn không thể biết nhiều về Hà Nội trong vòng ba ngày đâu.)

Đọc thêm »

MỘT SỐ MẪU CÂU DÙNG TRONG NHÀ HÀNG

1. Booking a table - Đặt bàn
2. Do you have any free tables? nhà hàng còn bàn trống không?
3. A table for ..., please cho tôi đặt một bàn cho ... người
4. I'd like to make a reservation tôi muốn đặt bàn
5. I'd like to book a table, please tôi muốn đặt bàn
6. When for? đặt cho khi nào?
7. For what time? đặt cho mấy giờ?
8. For how many people? đặt cho bao nhiêu người?
9. I've got a reservation tôi đã đặt bàn rồi
10. Do you have a reservation? anh/chị đã đặt bàn chưa?

11. Ordering the meal - Gọi món
12. Could I see the menu, please? cho tôi xem thực đơn được không?
13. Could I see the wine list, please? cho tôi xem danh sách rượu được không?
14. Can I get you any drinks? quý khách có muốn uống gì không ạ?
15. Are you ready to order? anh chị đã muốn gọi đồ chưa?
16. Do you have any specials? nhà hàng có món đặc biệt không?
17. What's the soup of the day? món súp của hôm nay là súp gì?
18. What do you recommend? anh/chị gợi ý món nào?
19. What's this dish? món này là món gì?
20. I'm on a diet tôi đang ăn kiêng

Đọc thêm »

NHỮNG LƯU Ý KHI DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ ( WHO ,WHICH ,WHOM.... )

1.Khi nào dùng dấu phẩy ?
Khi danh từ đứng trước who ,which,whom... là :
+ Danh từ riêng ,tên
Ha Noi , which ....
Mary ,who is ...

+ Có this ,that ,these ,those đứng trước danh từ :
This book ,which ....
+ Có sở hửu đứng trước danh từ :
My mother ,who is ....
+ Là vật duy nhất ai cũng biết : ( Sun ( mặt trời ) ,moon ( mặt trăng )
The Sun ,which ...

2. Đặt dấu phẩy ở đâu ?
- Nếu mệnh đề quan hệ ở giữa thì dùng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối mệnh đề
My mother , who is a cook , cooks very well
- Nếu mệnh đề quan hệ ở cuối thì dùng một dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề ,cuối mệnh đề dùng dấu chấm .
This is my mother , who is a cook .

Đọc thêm »

Các phân biệt các cấu trúc và cụm từ hay bị nhầm lẫn

1. In case of và in case:
a.In case of + N (= If there is/are )
Eg: In case of a fire, you should use stair.
(= If there is a fire, you shoulh use stair)
b. In case + S + do/does/did + V (= Because it may/might happen)
Eg: He took an umbrella in case it rained
(= He took an unbrella because it might rain)

2. As a result và as a result of:
a. As a result (+ clause) = therefore
Eg: Bill had not been working very hard during the course. As a result, he failed the exams.
(= Bill had not been working very hard during the course. Therefore, he failed the exams)
b. As a result of (+ noun phrase) = because of
Eg: The accident happened as a result of the fog.
(= The accident happened because of the fog)

3. Hardly / Scarelyvà no sooner: (với nghĩa ngay khi)
a. Hardly/ Sccarely + clause 1 + when + clause 2
Eg: Hardly will he come when he wants to leave.
b. No sooner + clause 1 + than + clause 2
Eg: No sooner does she earn some money than she spends it all.

Đọc thêm »

10 ĐỘNG TỪ THƯỜNG GẶP TRONG READING TOEIC

1) Renew (V) làm mới,gia hạn
Renewal (n) việc phục hồi/đổi mới/gia hạn
Renew/sign/terminate a contract: gia hạn/ký/kết thúc hợp đồng

2) Submit (v) nộp,đệ trình
Submission (n) sự đệ trình

3) Reserve (v) đặt trước,giữ
Reservation (n) việc đặt trước chỗ
Reserve the right to refuse : có quyền từ chối

4) Retain (v) giữ lại
Retention (n) sự có giữ/giữ đc
Retain competent employees : giữ lại nhận viên giỏi

5) Represent (v) đại diện
Representative (N) người đcaại diện
Representation (n) sự đại diện
Represent our company : đại diện cho công ty của chúng tôi

Đọc thêm »

Cấu trúc và cụm từ thông dụng trong Tiếng Anh

• S + V+ too + adj/adv + (for someone) + to do something(quá....để cho ai làm gì...)

• S + V + so + adj/ adv + that +S + V (quá... đến nỗi mà...)

• It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S +V(quá... đến nỗi mà...)

• S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something. (Đủ... cho ai đó làm gì...)

• Have/ get + something + done (VpII)(nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)

• It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something(đã đến lúc ai đóphải làm gì...)

• It + takes/took+ someone + amount of time + to do something(làm gì... mất bao nhiêu thờigian...)

• To prevent/stop + someone/something + From + V-ing(ngăn cản ai/cái gì... không làm gì..)

• S + find+ it+ adj to do something(thấy ... để làm gì...)

• To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing.(Thích cái gì/làm gì hơn cái gì/ làm gì)

Đọc thêm »

CẤU TRÚC CÂU MANG NGHĨA BAO HÀM

1.1. Not only .....but also (không những ... mà còn....)

S + verb + not only + noun/adj/adv + but also + noun/adj/adv
Hoặc:
S + not only + verb + but also + verb

Ex:- Robert is not only talented but also handsome.
- He writes not only correctly but also neatly.
- She can play not only the guitar but also the violin.
or She not only plays the piano but also composes music.

Thành phần sau 'but also' thường quyết định thành phần sau 'not only'.
Ex: Incorrect: He is not only famous in Italy but also in Switzerland.
Correct: He is famous not only in Italy but also in Switzerland.

1.2. As well as (vừa ... vừa ...)
Cũng giống như cấu trúc trên, các thành phần đằng trước và đằng sau cụm từ này phải tương đương với nhau.

Đọc thêm »

Friday, June 14, 2013

Học Tiếng Anh Mỹ theo phương pháp tiến Sĩ PIMSLEURS

Học Tiếng Anh Theo PHương pháp tiến sĩ pimsluers rấy hay và hiệu quả.
Tiếng Anh Pimsluers
Rất vui vì được giới thiệu đến các bạn những file mp3 học tiếng anh mỹ theo phương pháp Tiến Sĩ Pimsleurs. Có thể nói học tiếng anh theo phương pháp của tiến sĩ Pimsleurs rất hay đặc biệt ở cách học, người học tiếng anh chỉ cần nghe các file mp3, có hướng dẫn bằng tiếng việt. Các file mp3 tiếng sĩ Pimsluers này đặc biệt rất dễ học. Hy vọng các bạn sẽ thích phương pháp học tiếng Anh của tiến sĩ Pimsluers.
Nếu thấy hay hãy like để ủng hộ người viết nhé. Chúc các bạn học tiếng anh thành công.



Bài 20: Câu truyền khiến.

Trong bài hôm nay bạn sẽ được thầy giảng chi tiết về câu truyền khiến


Bài 19: [Full] Số của danh từ - Numbers Of Nouns (TT)

Tiếp tục với bài 19 thầy Trịnh Thanh Toản sẽ giúp các bạn học phần Number Of Nouns.
Chúc các bạn học tốt tiếng anh.

Bài 18: Số của danh từ.

Trong bài 18 này thầy Trịnh Thanh Toản sẽ cùng đồng hành tiếp tiếp tục cùng với các bạn.
Chúc các bạn học tốt nhé.
Good Luck. ^^

Bai 17: Sự hòa hợp giữa chủ từ động từ (TT)

Trong bài 16 bạn đã được thầy Trịnh Thanh Toản dạy về sự hòa hợp giữa chủ từ và động từ.
Hôm nay các bạn hãy tiếp tục học phần tiếp theo nhé.
Chúc các bạn học tiếng anh thật tốt.

Bài 16: Sự hòa hợp giữa chủ từ và động từ.

Thầy Trịnh Thanh Toản sẽ tiếp tục hướng dẫn các bạn bài 16 Sự Hòa hợp giữa chủ từ và động từ.
Chúc các bạn học tốt tiếng anh.
Good Luck.!

Bài 15: Hope And Wish

Trong bài Hope và Wish này bạn sẽ được thầy Trịnh Thanh Toản hướng dẫn học Hope và Wish.
Hy vọng video này sẽ giúp các bạn học tiếng anh tốt hơn.
Chúc bạn học tiếng anh thành công.

Bài 14: Danh động từ (tt)

Trong bài này bạn thầy Trịnh Thanh Toản sẽ tiếp tục hướng dẫn với các bạn về bài Danh động từ trong Tiếng Anh. Hy vọng những video của Thầy sẽ giúp các bạn hoàn thiện được kỹ năng học tiếng anh của bản thận. Chúc các bạn học thật tốt tiếng anh.

MỘT SỐ TRỌNG ĐIỂM HAY NHẦM CẦN NHỚ TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM ĐẠI HỌC

***ENOUGH***

I/ Vị trí:

Thông thường, khi đặt câu ENOUGH được đặt ở các vị trí như sau:
+ Adj/Adv + ENOUGH
E.g: He is strong enough to lift the box
(Anh ta đủ khỏe để nhấc cái hộp)=> “strong” là tính từ nên đứng trước “enough”
I study well enough to pass the exam.
(Tôi học giỏi đủ để thi đậu)=>”well” là trạng từ nên đứng trước “enough”
+ ENOUGH + Noun
E.g: I don't have enough money to buy a car
(Tôi không có đủ tiền để mua xe hơi)=>” money” là danh từ nên đứng sau “enough”

II/ 3 nguyên tắc nối câu cần nhớ khi dùng ENOUGH:

1) Nếu trước tính từ ,trạng từ có :too ,so ,very , quite ,extremely... Trước danh từ có many, much, a lot of, lots of thì phải bỏ.
E.g:
+ He is very intelligent .He can do it.
->He is very intelligent enough to do it (sai)
->He is intelligent enough to do it.(đúng)

Đọc thêm »

MỘT SỐ MẪU CÂU DÙNG TRONG NHÀ HÀNG

1. Booking a table - Đặt bàn
2. Do you have any free tables? nhà hàng còn bàn trống không?
3. A table for ..., please cho tôi đặt một bàn cho ... người
4. I'd like to make a reservation tôi muốn đặt bàn
5. I'd like to book a table, please tôi muốn đặt bàn
6. When for? đặt cho khi nào?
7. For what time? đặt cho mấy giờ?
8. For how many people? đặt cho bao nhiêu người?
9. I've got a reservation tôi đã đặt bàn rồi
10. Do you have a reservation? anh/chị đã đặt bàn chưa?
11. Ordering the meal - Gọi món
12. Could I see the menu, please? cho tôi xem thực đơn được không?
13. Could I see the wine list, please? cho tôi xem danh sách rượu được không?
14. Can I get you any drinks? quý khách có muốn uống gì không ạ?
15. Are you ready to order? anh chị đã muốn gọi đồ chưa?
16. Do you have any specials? nhà hàng có món đặc biệt không?
17. What's the soup of the day? món súp của hôm nay là súp gì?
18. What do you recommend? anh/chị gợi ý món nào?
19. What's this dish? món này là món gì?
20. I'm on a diet tôi đang ăn kiêng

Đọc thêm »

MỘT SỐ IDIOM HAY

- at one time: thời gian nào đó đã qua
- back to square one: trở lại từ đầu
- be at one with someone: thống nhất với ai
- be/get one up on someone: có ưu thế hơn ai
- for one thing: vì 1 lý do
- a great one for sth: đam mê chuyện gì
- have one over th eight: uống quá chén
- all in one, all rolled up into one: kết hợp lại
- it's all one (to me/him): như nhau thôi
- my one and only copy: người duy nhất
- a new one on me: chuyện lạ
- one and the same: chỉ là một
- one for the road: ly cuối cùng trước khi đi
- one in the eye for somone: làm gai mắt
- one in a thousand/milion: một người tốt trong ngàn người
- be in two minds: chưa quyết định được
- for two pins: xém chút nữa
- in two shakes: 1 loáng là xong
- a black day (for someone/sth): ngày đen tối
- black ice: băng đen
- a black list: sổ đen

Đọc thêm »

Học nói tiếng Anh qua các câu giao tiếp

1.Absolutely. (Dùng để trả lời ) Đúng thế , vậy đó, đương nhiên rồi , chắc là vậy rồi .

2.Absolutely impossible! Không thể nào! Tuyệt đối không có khả năng đó .

3.All I have to do is learn English.Tất cả những gì tôi cần làm là học tiếng Anh.

4.Are you free tomorrow?Ngày mai cậu rảnh không?

5.Are you married?Ông đã lập gia đình chưa?

6.Are you used to the food here? Cậu ăn có quen đồ ăn ở đây không ?

7.Be careful. Cẩn thận/ chú ý

8.Be my guest. Cứ tự nhiên / đừng khách sáo !

9.Better late than never. Đến muộn còn tốt hơn là không đến .

10.Better luck next time. Chúc cậu may mắn lần sau.

11.Better safe than sorry. Cẩn thận sẽ không xảy ra sai sót lớn .

12.Can I have a day off?Tôi có thể xin nghỉ một ngày được không?

13.Can I help? Cần tôi giúp không ?

Quy tắc Nuốt Âm

Nuốt âm là sự lược bỏ đi một hoặc nhiều âm (có thể là nguyên âm, phụ âm hoặc cả âm tiết) trong một từ hoặc một cụm từ khiến cho người nói phát âm dễ dàng hơn. Hành động nuốt âm thường xảy ra tự nhiên không chủ định nhưng cũng có thể có sự cân nhắc.

comfortable / 'kʌmfətəbl / –> / 'kʌmftəbl /

fifth / fifθ / –> / fiθ /

him / him / –> / im /

chocolate / 't∫ɒkələt / –> / 't∫ɒklət /

vegetable / 'vedʒətəbl / –> / 'vedʒtəbl /

Khi có hai hay nhiều phụ âm đi với nhau, sẽ xuất hiện khuynh hướng nuốt âm khi đọc. Có những trường hợp sự nuốt âm sẽ kéo theo âm tiết trong từ sẽ bị giảm:

asked [ɑ:skt] –> [ɑ:st]

lecture [ˈlɛktʃə] –> [ˈlɛkʃə]

desktop [ˈdɛskˌtɒp]–> [ˈdɛsˌtɒp]

Đọc thêm »

Một số giới từ thông thường

AT, IN, ON

AT : dùng trước thời gian ngắn: giờ, phút giây ...

At 10 o'clock; at this moment; at 10 a.m

ON : dùng trước thời gian chỉ: ngày, thứ ngày (trong lịch ...)

On Sunday; on this day....

IN : dùng trước thời gian dài: tháng, mùa, năm, ...

In June; in July; in Spring; in 2005...

IN, INTO, OUT OF

IN: dùng chỉ vị trí (địa điểm - không chuyển hướng)

In the classroom; in the concert hal; in the box....

INTO: dùng chỉ sự chuyển động từ ngoài vào trong.

Đọc thêm »

ĐẢO NGỮ CÂU ĐIỀU KIỆN - MẸO THI TOEIC

Nếu đi thi ta gặp 3 câu hỏi như sau:

1. ____ Mary study hard, she will pass the exam

a. If b. Should c. Were d. Had

2. _____they stronger, they could lift the table

a. If b. Should c. Were d. Had

3. _____Mary studied hard, she would have passed the exam

a. If b. Should c. Were d. Had

<♥> Đối với câu 1, sẽ có nhiều bạn thấy mệnh đề bên kia là "will" sẽ nghĩ ngay đến câu điều kiện loại 1 nên chọn ngay đáp án là A (thế là ra đi 1 câu ^^)

Bạn có thấy rằng nếu là câu điều kiện loại 1 thì mệnh đề If là thì hiện tại đơn. Vậy phải là "If Mary studies..." nhưng ở đây lại là
"......Mary study....." ^^ Đừng có tưởng bở là sai ngữ pháp nhá ^^

Ở đây người ta dùng đảo ngữ cho câu điều kiện loại 1. Vậy cách đảo ngữ thế nào ?

Đọc thêm »

10 LUẬT CƠ BẢN KHI NHẤN TRỌNG ÂM

1) Nhấn vào vần gốc đối với các từ có thêm tiền tố, hậu tố.

+ Teacher [ 'ti: t∫ə]
+ unhappy [ ʌnhappy]

2) Thường nhấn vào vần đầu đối với danh từ và tính từ 2 hoặc 3 âm tiết.

+ Human
+ Company
+ Lucky
+ Difficult

3) Thường nhấn vào vần 3 kể từ sau lên với những từ hơn 3 âm tiết

+ International [ intə'næ∫enl ]
+ American [əmerikən]

4) Thường nhấn vào vần 2 kể từ sau lên đối với các từ có đuôi:
ion, ian, ic, ive, ial, tal, cient, tient.

+ invention [in'ven∫n]
+ electric [i' lektrik]

Đọc thêm »

LUẬT CHÍNH TẢ TRONG TIẾNG ANH

1. Dẫn nhập 

Các nguyên âm là: a, e, i, o, u.
Các phụ âm là: b, c, d, f, g, h, j, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, w, x, y, z. Một hậu tố là một nhóm chữ cái thêm vào cuối của một từ.
Ví dụ: beauty - beautiful (ful là hậu tố - suffix).

2.Luật nhân đôi phụ âm 

A, Với những từ một âm tiết có một nguyên âm và tận cùng bằng chỉ một phụ âm thì ta nhân đôi phụ âm trước (khi thêm) một hậu tố bắt đầu bằng một nguyên âm. Ví dụ:

Hit + ing = hitting (đánh) Knit + ed = knitted (đan) Run + er = runner (chạy)
- Các từ có hai nguyên âm hoặc tận cùng là hai phụ âm thì không theo quy tắc trên.

Ví dụ: keep + ing = keeping (giữ)

Help + ing = helping (giúp) Love +er = lover (yêu)
- Trường hợp đặc biệt: qu được xem như một phụ âm. Ví dụ: quit + ing =
quitting (bỏ).

B, Với những từ hai hoặc ba âm tiết tận cùng bằng một phụ âm theo sau một nguyên âm thì ta nhân đôi phụ âm cuối khi âm tiết cuối được đọc nhấn giọng (stress) (âm tiết đọc nhấn in chữ đậm).

Đọc thêm »

CÁC CỤM GIỚI TỪ THÔNG DỤNG

In love : đang yêu 
In fact : thực vậy 
In need : đang cần 
In trouble : đang gặp rắc rối 
In general : nhìn chung 
In the end : cuối cùng 
In danger : đang gặp nguy hiểm 
In debt : đang mắc nợ 
In time : kịp lúc
In other words : nói cách khác
In short : nói tóm lại
In brief : nói tóm lại
In particular : nói riêng
In turn : lần lượt

AT

At times : thỉnh thoảng
At hand : có thể với tới
At heart : tận đáy lòng
At once : ngay lập tức
At length : chi tiết
At a profit : có lợi
At a moment’s notice : trong thời gian ngắn
At present : bây giờ
At all cost : bằng mọi giá
At war : thời chiến 

Đọc thêm »

Contact Form

Name

Email *

Message *