Wednesday, July 31, 2013

TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG

Đường hàng không

• Airplane/Plane – máy bay

• Airplane/Plane – máy bay

• Glider – tàu lượn

• Helicopter – trực thăng

• Jet – máy bay phản lực.

Mặt đất

• Bicycle – xe đạp

• Bus – xe buýt

Đọc thêm »

Shin La mot hoc vien cua thay o ben thu duc. Thank you for yourheartfelt letter, your improvement is my motivation to be a teacher

 Chào các bạn. Tôi là Shin, sinh viên năm nhất Đại học Khoa Học Tự Nhiên. Tôi lớn lên ở một vùng quê khá hẻo lánh của cao nguyên Lâm Viên. Tiếng anh với tôi lúc nhỏ như một thứ xa xỉ mà chỉ có “học sinh thành phố” mới có cơ hội được tiếp cận. Ở cái tuổi còn chống mắt coi tv mỗi tối, tôi vẫn hay thèm thuồng nhìn người ta hát tiếng anh mà chẳng hiểu gì cả, giai điệu hay thế là thích thôi.
Bắt đầu trung học cơ sở, tôi được học Tiếng anh ở trường, cô giáo khen tôi làm bài tập ngữ pháp tốt, và đến tận những năm cuối phổ thông, giáo viên cũng chỉ nhận xét tôi như thế. Tôi có thể hoàn thành khá tốt các bài kiểm tra ngữ pháp ở trường, nhưng nghe hiểu 1 bài hát trong Hot 100 billboard với tôi là điều không thể. Và tất cả những gì tôi có sau 7 năm học Tiếng anh ở trung học là một ít ngữ pháp và vài từ vựng đơn giản. Vô tình gặp người bản địa đi qua cũng chỉ dám vẫy tay và “Hello”. Có sự khác biệt nào giữa tôi và thằng cháu 4 tuổi ở nhà? Nó cũng biết nói “Hello” mà.

Nhận ra sự quan trọng của Tiếng anh và việc giao tiếp, tôi quyết định đăng kí học khóa Anh văn giao tiếp. Năm nhất đại học, khi hầu hết bạn bè của tôi mải mê cho những dự định, những chuyến đi khám phá thành phố hay đơn giản là giải trí với thể thao, game online, tôi lại đến lớp tiếng anh, đều đặn mỗi tối. Ban đầu tôi thấy khá bỡ ngỡ và ngại khi nói sai, cũng mất hơn 1 tuần mới dám đi bắt chuyện và chào hỏi kiểu “hi! How are you? Bla… bla…”. Và tôi nhận ra bí quyết để tôi học tốt Tiếng anh là phải chủ động. Tôi chăm chỉ luyện tập những mẫu hội thoại ngắn với bạn bè và giáo viên, tôi nghe nhiều băng đĩa hơn, và playlist của tôi cũng đầy ắp những ca khúc us, uk. Kì thực, sau tầm 3 tháng tôi đã có thể mạnh dạn chào hỏi và nói vài câu thông dụng với bạn bè trong lớp, nhưng còn khá vấp váp và chỉ xoay quanh vài chủ đề tôi được học.

Và Thầy Bryan xuất hiện, tôi được chuyển vào lớp thầy khi giáo viên cũ của tôi chuyển sang dạy lớp khác. Cảm giác bỡ ngỡ khi phải học với giáo viên bản địa và chỉ biết nghe mà chẳng biết nói gì khi mới vào lớp thầy. Trước đó, tôi đã quen với cách phát âm của giáo viên và bạn bè người Việt, chậm chậm và dễ nghe. Phương pháp dạy của thầy khá khác với những giáo viên tôi từng học, thầy dạy chúng tôi về những chủ đề quen thuộc và gần gũi, những cách giao tiếp tự nhiên và những cách giao tiếp khác nhau cho cùng một chủ đề. Ban đầu thầy hướng dẫn và làm mẫu, về sau thầy để chúng tôi tự mình đặt vấn đề và thảo luận về một chủ đề nào đó. Sau hơn 2 tháng, không chỉ tôi mà mọi người trong lớp đều bất ngờ về kĩ năng quản lí đoạn đối thoại và khả năng giao tiếp của mình. Mọi thứ gần như trong tầm kiểm soát của tôi, tôi có thể tự nhiên đặt ra câu hỏi và giữ cho đề tài tiếp tục một cách trôi chảy, không còn những mẫu câu cứng nhắc, khô khan. Qua từng buổi học, thầy đều cho chúng tôi đặt ra những mục tiêu mới, ngày hôm nay phải tốt hơn hôm qua, phải tập bỏ các lỗi hay gặp, khi bạn bè gặp lỗi phải chỉ ra và sửa ngay, tạo thói quen suy nghĩ trước khi nói, nói trôi chảy và rõ ràng. Bản thân tôi mắc phải thói quen cứ mỗi lần phấn khích tôi lại không kiểm soát được tốc độ và nội dung, tôi nói nhanh và rồi lặp đi lặp lại cùng một vài câu, luẩn quẩn và không thoát ý. Giờ đây tôi đã cơ bản kiểm soát được tốc độ và nội dung của mình, nhưng vẫn còn một số sai sót. Tôi sẽ cố gắng cải thiện nhiều hơn trong thời gian tới. Tôi thích việc thầy cho chúng tôi thảo luận với nhau, đôi khi biến thành cuộc tranh cãi nho nhỏ, chúng tôi có nhiều thời gian (gần như là toàn bộ buổi học) để nói và nghe. Kĩ năng nghe của tôi tăng lên đáng kể, cảm giác thích lắm mọi người. Khi mọi người trong lớp đều có thể hiểu nhau và không phải nhăn mặt khi ai đó nói một từ lạ. Thầy Bryan trông có vẻ nghiêm túc nhưng rất vui tính, thầy hay kể nhiều chuyện về cuộc sống, gia đình, bạn bè, những mẩu chuyện nhỏ nhưng rất hài hước và những chia sẻ về cuộc sống.

Bên cạnh lớp học chính thức ở trung tâm, thầy Bryan còn mở thêm cho chúng tôi English club hoạt động mỗi chiều chủ nhật, chúng tôi có thể thoải mái trò chuyện và chia sẻ với nhau bằng Tiếng anh, thoải mái và không gò bó. Đến giờ, câu lạc bộ hoạt động cũng được gần 3 tháng và hoàn toàn do học viên tự tổ chức. Đến câu lạc bộ, mọi người có thể trò chuyện với nhau về cuộc sống, về những chủ đề quanh mình hay đơn giản là tâm sự, những trò chơi nhỏ, những bữa tiệc trên cả tuyệt với kết nối chúng tôi gần nhau hơn. Không phân biệt tuổi tác, giới tính, chúng tôi trở thành những người bạn của nhau. Và tất cả là nhờ Tiếng anh.

Với tôi Tiếng anh không chỉ là kĩ năng cần thiết cho nghề nghiệp, mà còn là một sở thích, một niềm đam mê. Được đến lớp, được trò chuyện cùng bạn bè và người bản địa. Có thể hiểu được một mẩu tin trên youtube, thoải mái tận hưởng một ca khúc hay trên 100 billboard… những điều mà Tiếng anh đem lại cho tôi, cuộc sống của tôi đã thay đổi nhiều từ khi tôi tham gia khóa học và còn thay đổi nhanh hơn khi tôi học với thầy Bryan. Khóa học của tôi cũng gần kết thúc, tôi hi vọng sau khi hết khóa học tôi có thể tự mình tiếp tục trau dồi khả năng. Tiếng anh không khó như bạn nghĩ, chỉ cần bạn có niềm tin và đam mê. Chúc các bạn thành công.

Shining day.

Học tiếng Anh qua truyện cười - My Daughter's Music Lessons

My Daughter's Music Lessons
"My daughter's music lessons are worth a fortune to me!" 
"How is that ?" 
"They enabled me to buy the neighbors' houses at half price".

Học tiếng Anh qua truyện cười - Lawyers

Lawyers
A man committed murder. To fight his case he was advised to hire a good lawyer. He checked one who asked for $100.
He thought this one is not good enough. The next one wanted $500. The next $5000.
He found a real expensive one who wanted $10,000. So the accused hired him.
Ultimately he lost the case and was sentenced to death.
As he was being taken to the death chamber, the first lawyer met him on the way and said " I would have got you this result for $100 only"!

Học tiếng Anh qua truyện cười - Great Mystery

Great Mystery

Newsboy : "Great mystery! Fifty victims! Paper, mister ?" 
Passerby : "Here boy, I'll take one." (After reading a moment) "Say, boy, there's nothing of the kind in this paper. Where is it ?" 
Newsboy : "That's the mystery, sir. You're the fifty first victim".

Học tiếng Anh qua truyện cười - Outsmarted by a Woman

Outsmarted by a Woman
When John found out he was going to inherit a fortune when his sickly father died, he decided he needed a woman to enjoy it with. 

So one evening he went to a singles bar where he spotted the most beautiful woman he had ever seen. Her natural beauty took his breath away. 

"I may look like just an ordinary man," he said as he walked up to her, "but in just a week or two, my father will die, and I'll inherit 20 million dollars." 

Impressed, the woman went home with him that evening and, three days later she became his stepmother.

1000 Từ Vựng Tiếng Anh Cơ Bản - Bài 2

Unit 2

Đọc thêm »

Sách Hay Giảm Giá 40% (Cơ Hội Duy Nhất Trong Năm)

1.  5 Ngôn Ngữ Tình Yêu - Dành Cho Những Người Chỉ Có Một Mình

Sách 5 Ngôn Ngữ Tình Yêu - Dành Cho Những Người Chỉ Có Một Mình - Sách bản quyền Firstnews 100%, Mới 100%

Số Lượng có hạn chỉ còn 1 CUỐN - Giảm 40% giá bìa từ 58.000VNĐ còn 35.000VNĐ.
Liên hệ ngay: 0932.575.867 (Mr Bryan)
Giao hàng miễn phí tại quận 9, thủ đức, quận 2, quận bình thạnh, quận 1, quận 3. Các quận khác phụ thu 10.000VNĐ

Nội Dung Chính:
"Dù đã kết hôn hay còn độc thân, trẻ hay đã già thì tất cả chúng ta đều có nhu cầu quan trọng về tình cảm: Yêu và được yêu thương. Khi nhu cầu này được đáp ứng, chúng ta sẽ thể hiện trọn vẹn những đức tính tốt đẹp nhất tiềm ẩn của mình và đạt được nhiều thành quả lớn lao trong cuộc sống. Ngược lại, ta sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Tôi tin tưởng rằng những chân lý trong cuốn sách này sẽ giúp những người độc thân học được các kỹ năng cần thiết trong việc cho và nhận tình yêu." (Tagore)
"Một ngôi sao không thể tỏa sáng với một trái tim tan vỡ" (Luciano de Crescenzo)
"Trong những lúc khó khăn nhất của cuộc sống, đừng tập trung vào những bất hạnh để quên rằng những gì bạn có chính là hạnh phúc mà bao người bất hạnh ước mơ cũng không thể có được" (Khuyết danh)
"Chính trong tình yêu trọn vẹn, ta nhận ra sự tự do của chính mình" (Tagre)


2. Học Tập Cũng Cần Chiến Lược


Sách Học Tập Cũng Cần Chiến Lược - Sách bản quyền Alphabook 100%, Mới 100%

Số Lượng có hạn chỉ còn 2 CUỐN - Giảm 40% giá bìa từ 49.000VNĐ còn 29.500VNĐ.
Liên hệ ngay: 0932.575.867 (Mr Bryan)
Giao hàng miễn phí tại quận 9, thủ đức, quận 2, quận bình thạnh, quận 1, quận 3. Các quận khác phụ thu 10.000VNĐ

Nội Dung Chính:
Bạn không ít lần chán nản vì việc học quá vất vả? Bạn không thể tập trung học khi ngày thi tới gần? Bạn đã từng nghe nói đến ASPIRE, SQ3R…?
Các phương pháp học hiện đại và hiệu quả đang được áp dụng trên khắp thế giới, đều được mô tả chi tiết và kèm theo nhiều ví dụ dễ hiểu trong Học tập cũng cần chiến lược. Cuốn sách như một người chỉ huy, một “Trái tim Danko”, đưa bạn đến với cách học thông minh và nhàn nhã nhất trong hiện tại và sự nghiệp tương lai.
Là người dạy hay học, ở bậc học phổ thông, đại học, ngoại khoá hay đào tạo từ xa, công chức hay doanh nhân…, bạn đều có thể tìm thấy ở đây từ các kỹ năng, nguyên lý tổng thể đến các mẹo nhỏ được đúc rút trong quá trình học tập thực tế. Chúng không những giúp bạn có một “nghệ thuật” học hành hiệuquả mà còn đưa bạn đến đích bằng đường ngắn nhất.
Cuối cùng ngay cả khi bạn không theo học bất kỳ chương trình nào, kiến thức trong Học tập cũng cần có chiến lược cũng giúp bạn có tư duy mạch lạc hơn trong mọi lĩnh vực cuộc sống.
Hãy để học tập cũng cần chiến lược trở thành sách gối đầu giường của bạn.


3. Ăn Trưa Với Nhà Kinh Tế - Kinh Tế Học Và Đời Sống

 Thường Nhật


Sách Ăn Trưa Với Nhà Kinh Tế - Sách bản quyền Alphabook 100%, Mới 100%

Số Lượng có hạn chỉ còn 1 CUỐN - Giảm 40% giá bìa từ 79.000VNĐ còn 47.500VNĐ.
Liên hệ ngay: 0932.575.867 (Mr Bryan)
Giao hàng miễn phí tại quận 9, thủ đức, quận 2, quận bình thạnh, quận 1, quận 3. Các quận khác phụ thu 10.000VNĐ

Nội Dung Chính:
"Cuốn sách "Ăn trưa với nhà kinh tế" của Giáo sư Steven Landsburg thuộc dòng những tác phẩm thú vị kiểu "Kinh tế học hài hước" của Steven Levitt và Steven Dubner. Với cách phân tích vấn đề hoàn toàn bằng kinh tế học, cuốn sách đưa ra cách giải thích hợp lý cho nhiều hiện tượng đáng ngạc nhiên, lẫn những câu hỏi hay suy luận gây ngạc nhiên cho nhiều hiện tượng vốn dĩ thông thường như câu chuyện giá bỏng ngô cực cao ở rạp chiếu bóng, các buổi nhạc rock hết sạch vé, cho đến những sự hiểu nhầm về thuế, thất nghiệp hay cả luật chống đa thê. Cuốn sách xứng đáng được đọc và có mặt trên tủ sách của tất cả những độc giả quan tâm đến các vấn đề kinh tế - xã hội." - Đỗ Quốc Anh, Tiến sĩ Kinh tế Havard.


4. Know-How - 8 Kỹ Năng Của Người Thành Công


Sách Know-How - 8 Kỹ Năng Của Người Thành Công - Sách bản quyền Alphabook 100%, Mới 100%

Số Lượng có hạn chỉ còn 1 CUỐN - Giảm 40% giá bìa từ 69.000VNĐ còn 41.500VNĐ.
Liên hệ ngay: 0932.575.867 (Mr Bryan)
Giao hàng miễn phí tại quận 9, thủ đức, quận 2, quận bình thạnh, quận 1, quận 3. Các quận khác phụ thu 10.000VNĐ

Nội Dung Chính:
Công việc lãnh đạo trong "thế giới phẳng" đầy cạnh tranh như ngày nay đặc biệt khó khăn. Thành công của một doanh nghiệp, một tổ chức hầu như phụ thuộc phần lớn vào người lãnh đạo. Trong nhiều năm qua, các vị trí lãnh đạo chủ chốt trong các tập đoàn lớn luôn thiếu hụt, và việc "săn đầu người" cho biết các vị trí này ngày càng trở nên cấp bách và nan giải.
"Ba quân dễ kiếm, một tướng khó tìm", nhiều doanh nghiệp cho rằng vị trí khó tuyển nhất là lãnh đạo. Các khoá đào tạo lãnh đạo và nhà quản lý ngày càng trở nên đắt khách; các khoá MBA ngày càng có nhiều người theo học. Nhưng bằng cấp không đủ để đảm bảo thành công cho người lãnh đạo, mà kỹ năng làm việc, ra quyết định mới chính là dấu hiệu phân biệt người lãnh đạo thành công với người không thành công.
Điều gây trở ngại cho việc tìm kiếm người có khả năng thành công là hình thức của người lãnh đạo. Nhiều người được lựa chọn nhờ những đặc điểm cá nhân mang tính hình thức như: Sự lôi cuốn từ vẻ ngoài thông minh, các kỹ năng giao tiếp và thuyết trình, sức mạnh của một tầm nhìn táo báo..., nhưng những đặc điểm này lại không quyết định năng lực điều hành thật sự.
Trong tác phẩm Know-How - 8 kỹ năng của người thành công, Ram Charan đưa ra cách tiếp cận mới và rất mạnh mẽ về nghệ thuật lãnh đạo. Charan cho rằng khi lựa chọn người lãnh đạo doanh nghiệp, chúng ta thường qua tập trung vào vẻ bề ngoài, trí thông minh và phong cách, hơn là những kỹ năng mà người lãnh đạo thật sự cần thiết có. Và ông đưa ra tám kỹ năng mà các nhà lãnh đạo cần phải bồi dưỡng và rèn luyện

Tuesday, July 30, 2013

Các thành ngữ tiếng anh cực hay

Out of sight, out of mind: xa mặt cách lòng.

Somebody has pangs: Cắn rứt lương tâm.

When the blood sheds, the heart aches: máu chảy ruột mềm.

Little supply much demand: mật ít ruồi nhiều.

Father scratches child’s back, child scratches father’s: Cha hát con khen, ai chen vô lọt

An old fox not easily snared: Sống lâu ra lão làng, rừng càng già càng cay, mèo già hóa cáo .

Each bird loves to hear himself sing: mèo khen mèo dài đuôi.

Đọc thêm »

Những câu nói tiếng anh hay được dùng trong giao tiếp hàng ngày

* Có chuyện gì vậy? ----> What's up?

* Dạo này ra sao rồi? ----> How's it going?

* Dạo này đang làm gì? ----> What have you been doing?

* Không có gì mới cả ----> Nothing much

* Bạn đang lo lắng gì vậy? ----> What's on your mind?

* Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi ----> I was just thinking

* Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi ----> I was just daydreaming

Đọc thêm »

Tin nhắn (thông điệp ) gửi người yêu bằng tiếng anh

1. I would cross a thousand oceans just to hold you tight. I would climb a thousand mountains just to be with you every single night. Darling I miss you so much.

( Anh sẽ vượt nghìn trùng đại dương chỉ để ôm em thật chặt. Anh sẽ leo nghìn ngọn núi chỉ được để cạnh em mỗi đêm. Người yêu ơi, anh nhớ em rất nhiều )

2, To the world, you may be one person. But to me, you are the world

( Với thế giới, anh có lẽ chỉ là 1 người bình thường. Nhưng với em, anh là cả thế giới)

3, If there’s someone asking me about you. I won’t be able to tell them. ‘Cos, I’ve never been taught how to describe an angel…

( Nếu có ai hỏi anh về em. Anh sẽ không thể trả lời họ được. Bởi, anh chưa từng được dạy phải miêu tả 1 thiên thần ra sao…)

Đọc thêm »

PHRASES from FUCK Cụm Động từ Với Fuck

♣ fuck me: Dùng để thể hiện khi bạn thấy thứ gì đó gây ngạc nhiên hoặc là gây ấn tượng

♣ fuck around: làm chuyện ruồi bu kiến đậu, phí phạm thời gian, như dã tràng xe cát biển đông
e.g. Will you stop fucking around? (Mày có thôi làm cái chuyện ruồi bu kiến đậu đó hay không?)

♣ fuck sb around: làm phiền, làm tốn thời gian của ai đó, phá bĩnh họ
e.g. Don't fuck me around, Ok? (Mày đừng có phá tao nữa được không?)

♣ fuck sb over: ngược đãi, hành hạ ai
e.g. They'll just fuck you over if you let them. (Mày cứ để im vậy, chúng nó sẽ hành hà, ngược đãi mày hoài luôn đấy)

♣ fuck off! Biến mày! Cút mày!

♣ fuck sb up: phá hỏng, làm hư ai đó
e.g. Heroins fuck him up: Ma túy phá hỏng cuộc đời anh ta.

♣ fuck sth up: làm lộn xộn, rối tung lên
e.g. I'm scared of fuck things up. (Tôi sợ làm mọi thứ rối tung lên)

♣ fuck with somebody: Làm phiền ai đó, quấy rối ai đó
e.g If I were you, I wouldn't fuck with Robin. (Nếu tôi là Cô, tôi sẽ không bám theo đuôi anh Robin nữa)

NHỮNG LƯU Ý KHI DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ ( WHO ,WHICH ,WHOM.... )

1.Khi nào dùng dấu phẩy ?
Khi danh từ đứng trước who ,which,whom... là :
+ Danh từ riêng ,tên
Ha Noi , which ....
Mary ,who is ...

+ Có this ,that ,these ,those đứng trước danh từ :
This book ,which ....
+ Có sở hửu đứng trước danh từ :
My mother ,who is ....
+ Là vật duy nhất ai cũng biết : ( Sun ( mặt trời ) ,moon ( mặt trăng )
The Sun ,which ...

2. Đặt dấu phẩy ở đâu ?
- Nếu mệnh đề quan hệ ở giữa thì dùng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối mệnh đề
My mother , who is a cook , cooks very well
- Nếu mệnh đề quan hệ ở cuối thì dùng một dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề ,cuối mệnh đề dùng dấu chấm .
This is my mother , who is a cook .

Đọc thêm »

MẸO phát âm cực hay, không phải ai cũng biết

Mình đọc cái này trong một trang nào đó giờ wên mất rùi nhưng may mắn mình còn lưu lại nên post lên cho mọi người học nhé!! Mình vẫn thường áp dụng chúng thấy cũng có ích lắm đó!! Các bạn xem và học nhé!!!

1. vowel + vowel

Thông thường, khi một từ kết thúc bằng các nguyên âm như A, E, I và từ tiếp theo bắt đầu với bất kỳ một nguyên âm nào khác, thêm Y vào giữa hai từ này.

Ví dụ: She is ---> She yiz
The attention ---> Thee yattention
I add sugar to my coffee ---> I yadd sugar to my coffee.

Khi một từ kết thúc bằng nguyên âm U hay O, và từ tiếp theo bắt đầu bằng một nguyên âm bất kỳ nào khác, thêm W giữa hai từ này khi phát âm.

Đọc thêm »

Từ Vựng Về Các Bộ Phận Trên Cơ Thế Con Người

face: mặt
head: đầu
forehead: trán
hair: tóc
back: lưng
ear: tai
mouth: miệng
cheek: má
nose: mũi
nostril: lỗ mũi
jaw: quai hàm
beard: râu
tongue: lưỡi
tooth: răng
lip: môi

Đọc thêm »

Những câu thông dụng trong cuộc sống hàng ngày

What’s on your mind? → Bạn đang lo lắng gì vậy?

I was just thinking. → Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi.

I was just daydreaming. → Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi.

Is that so? → Vậy hả?

How come? → Làm thế nào vậy?

Right on! (Great) → Quá đúng!

Get your head out of your ass → Đừng có giả vờ khờ khạo.
.
In the nick of time. → Thật là đúng lúc.

Đọc thêm »

NHỮNG CẤU TRÚC CÂU PHỔ BIẾN NHẤT TRONG TIẾNG ANH

1. To borrow something from someone : Mượn cái gì của ai
VD: She borrowed this book from the liblary.
( Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện )

2. To lend someone something : Cho ai mượn cái gì
VD: Can you lend me some money?
( Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không? )

3. To make someone do something (Bắt ai làm gì)
VD: The teacher made us do a lot of homework.
( Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà )

4. S + be + so + tính từ + that + S + động từ : Đến mức mà
VD: 1. The exercise is so difficult that no one can do it.
( Bài tập khó đến mức không ai làm được )
     2. He spoke so quickly that I couldn’t understand him.
( Anh ta nói nhanh đến mức mà tôi không thể hiểu được anh ta )

Đọc thêm »

Sunday, July 28, 2013

MỘT SỐ CỤM ĐỘNG TỪ THƯỜNG DÙNG

1. COME UP WITH = đưa ra, phát hiện ra, khám phá
We need to come up with a solution soon.
(Chúng ta cần đưa ra giải pháp sớm.)

2. GET AWAY WITH = thoát khỏi sự trừng phạt
He robbed a bank and got away with it.
(Ông ta đã cướp nhà băng và đã thoát khỏi sự trừng phạt.)

3. GET ON TO = liên lạc với ai đó
Can you get on to the suppliers and chase up our order?
(Anh có thể liên lạc được với các nhà cung cấp và đôn đốc họ làm nhanh yêu cầu của chúng ta không?)

4 GO IN FOR = làm điều gì vì bạn thích nó
I don't really go in for playing football.
(Tôi thực sự không thích chơi bóng đá.)

Đọc thêm »

CÁC CỤM TỪ TIẾNG ANH HAY - HỮU ÍCH KHI GIAO TIẾP

Last but not least: Sau cùng nhưng không kém phần quan trọng

Little by little: Từng li, từng tý

Let me go: Để tôi đi
Let me be: Kệ tôi

Long time no see: Lâu quá không gặp

Make yourself at home: Cứ tự nhiên

Make yourself comfortable: Cứ tự nhiên

My pleasure: Hân hạnh

More recently,…: gần đây hơn,….

Make best use of: tận dụng tối đa

Đọc thêm »

Một số câu giao tiếp hay và ngắn trong tiếng anh

No choice : Hết cách,

No hard feeling : Không giận chứ

Not a chance : Chẳng bao giờ

Now or never : ngay bây giờ hoặc chẳng bao giờ

No way out/ dead end : không lối thoát, cùng đường

No more : Không hơn

No more, no less : Không hơn, không kém

No kidding ? : Không nói chơi chứ ?

Đọc thêm »

Một vài thành ngữ thú vị trong tiếng anh

1. No money, no honey :------>Tiền hết là tình hết 

2. No money, no talk . ( Thủ tục đầu tiên).

3. Love me, Love my dog: ------>Yêu nhau yêu cả đường đi…

4. Out of sight, out of mind: ------>Xa mặt cách lòng

5. Like father like son: ------>Cha nào con nấy

6. Home grow, home made: ------>Cây nhà lá vườn

7. Easy come,easy go: ------>Của phù vân, vần xuống biển

Đọc thêm »

NHỮNG CẤU TRÚC TIẾNG ANH CĂN BẢN

1. It is + tính từ + ( for smb ) + to do smt
VD: It is difficult for old people to learn English.
( Người có tuổi học tiếng Anh thì khó )

2. To be interested in + N / V_ing ( Thích cái gì / làm cái gì )
VD: We are interested in reading books on history.
( Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử )

3. To be bored with ( Chán làm cái gì )
VD: We are bored with doing the same things everyday.
( Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại )

4. It’s the first time smb have ( has ) + PII smt ( Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì )
VD: It’s the first time we have visited this place.
( Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này )

Đọc thêm »

Từ vựng về chủ đề về Kinh Tế - Kế Toán Tài Chính

1. Break-even point: Điểm hòa vốn
2. Business entity concept: Nguyên tắc doanh nghiệp là một thực thể
3. Business purchase: Mua lại doanh nghiệp
4. Calls in arrear: Vốn gọi trả sau
5. Capital: Vốn
6. Authorized capital: Vốn điều lệ
7. Called-up capital: Vốn đã gọi
8. Capital expenditure: Chi phí đầu tư
9. Invested capital: Vốn đầu tư
10. Issued capital: Vốn phát hành
11. Uncalled capital: Vốn chưa gọi
12. Working capital: Vốn lưu động (hoạt động)
13. Capital redemption reserve: Quỹ dự trữ bồi hoàn vốn cổ phần
14. Carriage: Chi phí vận chuyển
15. Carriage inwards: Chi phí vận chuyển hàng hóa mua

Đọc thêm »

Giao tiếp hàng ngày

[Giao tiếp hàng ngày]

Too good to be true: Thiệt khó tin

Too bad: Ráng chiụ

The sooner the better: Càng sớm càng tốt

Take it or leave it: Chịu hay không

There is no denial that…: không thể chối cãi là…

Viewed from different angles…: nhìn từ nhiều khía cạnh khác nhau

What is mentioning is that…: điều đáng nói là ….

What is more dangerous,...: nguy hiểm hơn là

Well?: Sao hả?

Well then: Vậy thì

TỪ VỰNG VỀ CÁC CHÂU LỤC VÀ ĐẠI DƯƠNG (CONTINENTS AND OCEANS)

1. Arctic Ocean : Bắc Băng Dương

2. Pacific Ocean : Thái Bình Dương

3. Atlantic Ocean : Đại Tây Dương

4. Indian Ocean : Ấn Độ Dương

5. Asia : Châu Á

6. Europe : Châu Âu

7. North America : Bắc Mỹ

8. South America : Nam Mỹ

9. Africa : Châu Phi

10. Antarctica : Châu Nam Cực

11. Arctic : Bắc Cực

12. Australia : Châu Đại Dương

Những câu tiếng anh cửa miệng thường dùng cực hay!!!

Say cheese! Cười lên nào ! (Khi chụp hình)
Be good ! Ngoan nhá! (Nói với trẻ con)
Bottom up! 100% nào! (Khi…đối ẩm)
Me? Not likely! Tao hả? Không đời nào!
Scratch one’s head: Nghĩ muốn nát óc
Take it or leave it! Chịu thì lấy, không chịu thì thôi!
Hell with haggling! Thấy kệ nó!
Mark my words! Nhớ lời tao đó!
Bored to death! Chán chết!
What a relief! Đỡ quá!
Enjoy your meal ! Ăn ngon miệng nhá!
Go to hell ! Đi chết đi! (Đừng có nói câu này nhiều nha!)
It serves you right! Đáng đời mày!
The more, the merrier! Càng đông càng vui (Especially when you're holding a party)
Beggars can't be choosers! ăn mày còn đòi xôi gấc
Boys will be boys! Nó chỉ là trẻ con thôi mà!
Good job!= well done! Làm tốt lắm!

Đọc thêm »

TỔNG HỢP 100 PHRASAL VERB THÔNG DỤNG NHẤT

1.Beat one’s self up: tự trách mình (khi dùng, thay one's self bằng mysel, yourself, himself, herself...)

2.Break down: bị hư

3.Break in: đột nhập vào nhà

4.Break up with s.o: chia tay người yêu, cắt đứt quan hệ tình cảm với ai đó

5.Bring s.th up: đề cập chuyện gì đó

6.Bring s.o up: nuôi nấng (con cái)

7.Brush up on st: ôn lại

Đọc thêm »

CÁCH SỬ DỤNG MỘT SỐ ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ V-ING hay V -TO

1. FORGET, REMEMBER

+ V-ing : Nhớ (quên) chuyện đã làm.
I remember meeting you somewhere last year. (Tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai )

+ To inf : Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó.
Don't forget to buy me a book : Đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua )

2. REGRET

+ V-ing : Hối hận chuyện đã làm.
I regret lending him the book : Tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách.

+ To inf : Lấy làm tiếc để ......
I regret to tell you that ...( Tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng ...)- chưa nói - bây giờ mới nói.

Đọc thêm »

Từ vựng tiếng Anh về côn trùng

1. caterpillar /ˈkæt.ə.pɪl.əʳ/ - sâu bướm

2. cocoon /kəˈkuːn/ - kén

3. butterfly /ˈbʌt.ə.flaɪ/ - bướm

4. dragonfly /ˈdræg.ən.flaɪ/ - chuồn chuồn

wing /wɪŋ/ - cánh

5. cricket /ˈkrɪk.ɪt/ - con dế

6. grasshopper /ˈgrɑːsˌhɒp.əʳ/ - châu chấu

7. mantis /ˈmæn.tɪs/ - con bọ ngựa

8. scorpion /ˈskɔː.pi.ən/ - bọ cạp

Đọc thêm »

Tổng hợp cấu trúc về TO DO...

To do (say) the correct thing: Làm (nói) đúng lúc, làm (nói) điều phải
To do (sb's) job; to do the job for (sb): Làm hại ai
To do (work) miracles: (Thtục)Tạo kết quả kỳ diệu
To do a baby up again: Bọc tã lại cho một đứa bé
To do a course in manicure: Học một lớp cắt, sửa móng tay
To do a dirty work for him: Làm giúp ai việc gì nặng nhọc
To do a disappearing act: Chuồn, biến mất khi cần đến
To do a good deed every day: Mỗi ngày làm một việc thiện
To do a guy: Trốn, tẩu thoát
To do a meal: Làm cơm
To do a person an injustice: Đối xử với ai một cách bất công
To do a roaring trade: Buôn bán phát đạt
To do a scoot: Trốn, chuồn, đánh bài tẩu mã
To do a silly thing: Làm bậy
To do a strip: Thoát y
To do again: Làm lại

Đọc thêm »

Ngành nghề phổ biến trong tiếng Anh

Teacher: giáo viên
Rector: hiệu trưởng
Professon : giáo sư đại học
student: học sinh
Doctor: bác sĩ
Nurse: y tá
Dentist : nha sĩ
Worker: công nhân
Farmer : nông dân
Gardence: người làm vườn
janitor : người gác cổng
housekeeper : quản gia
officer : nhân viên công chức
accountant : kế toán
receptionist : tiếp tân
secretary : thư kí

Đọc thêm »

Saturday, July 27, 2013

Một số câu giao tiếp ngắn gon hay dùng trong tiếng anh

No choice : Hết cách,

No hard feeling : Không giận chứ

Not a chance : Chẳng bao giờ

Now or never : ngay bây giờ hoặc chẳng bao giờ

No way out/ dead end : không lối thoát, cùng đường

No more : Không hơn

No more, no less : Không hơn, không kém

No kidding ? : Không nói chơi chứ ?

Đọc thêm »

101 TÍNH TỪ MÔ TẢ VỀ NGƯỜI BẰNG TIẾNG ANH

1. Tall: Cao
2. Short: Thấp

3. Big: To, béo
4. Fat: Mập, béo
5. Thin: Gầy, ốm

6. Clever: Thông minh
7. Intelligent: Thông minh

8. Stupid: Đần độn
9. Dull: Đần độn

10. Dexterous: Khéo léo
11. Clumsy: Vụng về

Đọc thêm »

Các thì tương lai trong tiếng Anh

1. Thì tương lai đơn (simple future)

Cách dùng: 

Thì tương lai đơn diễn tả những quyết định, dự đoán, hứa hẹn trong tương lai.

Cấu trúc: 

S + will + base form + O

Will + S + base form + O?

S + will + not + base form + O

Ví dụ:

I will help you.

Đọc thêm »

CÁC CỤM GIỚI TỪ THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH

IN 
In love : đang yêu 
In fact : thực vậy 
In need : đang cần 
In trouble : đang gặp rắc rối 
In general : nhìn chung 
In the end : cuối cùng 
In danger : đang gặp nguy hiểm 
In debt : đang mắc nợ 
In time : kịp lúc
In other words : nói cách khác
In short : nói tóm lại
In brief : nói tóm lại
In particular : nói riêng
In turn : lần lượt

Đọc thêm »

Các Câu Tục Ngữ Anh – Việt Cực Hay

1. Ác giả ác báo: Curses (like chickens) come home to roost.
As the call, so the echo.
He that mischief hatches, mischief catches.

2. Đỏ như gấc : As red as beetroot.

3. Thời gian sẽ trả lời: Wait the see

4. Càng đông càng vui: The more the merrrier.

5. Cái gì đến sẽ đến : What must be , must be.

6. Xa mặt cách lòng : long absence, soon forgotten

7. Sông có khúc, người có lúc: Every day is not saturday.

8. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ: No bees, no honey, no work, no money.

9. Chậm mà chắc : Slow but sure.

Đọc thêm »

Những từ viết tắt thông dụng trong tiếng Anh

- M.C : master of ceremony ( người dẫn chương trình )
- A.V : audio_visual (nghe nhìn)
- C/C : carbon copy ( bản sao )
- P. S : postscript ( tái bút )
- e.g : exempli gratia ( ví dụ , chẳng hạn )
- etc : et cetera (vân vân )
- W.C : Water_closet (nhà vệ sinh )
- ATM : automatic teller machine ( máy thanh toán tiền tự động)
- VAT : value addex tax (thuế giá trị gia tăng )
- AD : Anno Domini : years after Christ's birth (sau công nguyên )
- BC : before Christ ( trước công nguyên )
- a.m : ante meridiem ( nghĩa là trước buổi trưa )
- p.m : post meridiem ( nghĩa là sau buổi trưa )
- ENT ( y học ) : ear , nose , and throat (tai , mũi , họng )
- I.Q : intelligence quotient ( chỉ số thông minh )

Đọc thêm »

Tính từ + Of (ADJ + OF) Hot Hot hot hot ............

1. Ashamed of : xấu hổ về…
2. Afraid of : sợ, e ngại…
3. Ahead of : trước
4. Aware of : nhận thức
5. Capable of : có khả năng
6. Confident of : tin tưởng
7. Doubtful of : nghi ngờ
8. Fond of : thích
9. Full of : đầy
10. Hopeful of : hy vọng
11. Independent of : độc lập
12. Nervous of : lo lắng
13. Proud of : tự hào
14. Jealous of : ganh tỵ với
15. Guilty of : phạm tội về, có tội
16. Sick of : chán nản về
17. Scare of : sợ hãi
18. Suspicious of : nghi ngờ về
19. Joyful of : vui mừng về
20. Quick of : nhanh chóng về, mau
21. Tired of : mệt mỏi
22. Terrified of : khiếp sợ về

PHÂN BIỆT MỘT SỐ TỪ THÔNG DỤNG

- cloths: vải vóc
clothes: quần áo

- brothers: anh em ruột
brethern: đồng đội

- pennies: nhiều đồng xu
pence: tiền xu (Anh)

- power: sức lực, năng lượng (bản chất cơ thể sống)
enery: năng lượng(k tồn tại trong cơ thể sống)

- get down: xuống xe (ở mọi chỗ)
get off: xuống xe(tại bãi xe)

Đọc thêm »

Các từ về mọi người trong gia đình

- adopt (v) / əˈdɑːpt/: nhận con nuôi

Eg(vd): She was forced to have her baby adopted.

- ancestor (n) / ˈænsestər/: ông bà ông vải, tổ tiên, những người đã khuất

Eg(vd): His ancestors had come to America from Ireland.

- brother-in-law (n) / ˈbrʌðər ɪn lɔː/: anh (em) rể

Eg(vd): Peter is Nancy's brother-in-law.

- daughter (n) / ˈdɔːtər/: con gái ruột

Eg(vd): They have three grown-up daughters.

Đọc thêm »

CÁC CỤM TỪ LÓNG, THÔNG DỤNG TRONG GIAO TIẾP HÀNG NGÀY

A
According to …. :Theo…..
Anyway...dù sao đi nữa...
As far as I know,….. : Theo như tôi được biết,..
B
Be of my age : Cỡ tuổi tôi
Beat it : Đi chỗ khác chơi
Big mouth: Nhiều chuyện
By the way: À này
Be my guest : Tự nhiên
Break it up : Dừng tay
But frankly speaking, .. :Thành thật mà nói
C
Come to think of it : Nghĩ kỹ thì
Can't help it : Không thể nào làm khác hơn
Come on : Thôi mà gắng lên, cố lên
Cool it : Đừng nóng
Come off it: Đừng xạo
Cut it out : Đừng giỡn nữa, ngưng lại

Đọc thêm »

Một số các Idiom hay

- at one time: thời gian nào đó đã qua
- back to square one: trở lại từ đầu
- be at one with someone: thống nhất với ai
- be/get one up on someone: có ưu thế hơn ai
- for one thing: vì 1 lý do
- a great one for sth: đam mê chuyện gì
- have one over th eight: uống quá chén
- all in one, all rolled up into one: kết hợp lại
- it's all one (to me/him): như nhau thôi
- my one and only copy: người duy nhất
- a new one on me: chuyện lạ
- one and the same: chỉ là một
- one for the road: ly cuối cùng trước khi đi
- one in the eye for somone: làm gai mắt

Đọc thêm »

Những câu nói tiếng anh cực hay

1.
Give me a certain time.
Cho tôi một ít thời gian.
2.

Better luck next time.
Chúc may mắn lần sau.
3.
I'm leaving. I've had enough of all this nonsense!
Tôi đi đây. Tôi không chịu được những thứ vớ vẩn ở đây nữa!
4.
Is your translation correct?
Dịch có đúng/chính xác không?
5.
It comes to nothing.
Nó không đi đến đâu đâu.
6.
I'm going out of my mind!
Tôi đang phát điên lên đây!

Đọc thêm »

Contact Form

Name

Email *

Message *