Thursday, October 24, 2013

30 BIỂN BÁO THÔNG DỤNG NHẤT BẰNG TIẾNG ANH

NO LTTERING - cấm xả rác

NO ADMISSION - cấm vào

NO SMOKING - cấm hút thuốc

KEEP OFF THE GRASS - không bước lên cỏ

NO PARKING - cấm đỗ xe

DANGER - nguy hiểm

STEP UP - coi chừng bước lên bậc thềm

STEP DOWN - coi chừng bước xuống bậc thềm

BEWARE OF DOG - coi chừng chó dữ

Đọc thêm »

MỘT SỐ CÂU NÓI TIẾNG ANH THÔNG DỤNG HÀNG NGÀY

• Add fuel to the fire. Thêm dầu vào lửa
• To eat well and can dress beautyfully. Ăn trắng mặc trơn
• Don't mention it! = You're welcome = That's allright! = Not atall: Không có chi
• Just kidding. Chỉ đùa thôi
• No, not a bit. Không chẳng có gì
• Nothing particular! Không có gì đặc biệt cả
• After you. Bạn trước đi
• Have I got your word on that? Tôi có nên tin vào lời hứa của anhkhông?
• The same as usual! Giống như mọi khi
• Almost! Gần xong rồi
• You'll have to step on it.Bạn phải đi ngay
• I'm in a hurry. Tôi đang bận

Những cụm từ thú vị trong Tiếng Anh

1, Be of my age: Cỡ tuổi tôi

2, Big mouth: Nhiều chuyện

3, By the way: À này

4, Be my guest: Tự nhiên

5, Break it up: Dừng tay

6, Come on: Thôi mà gắng lên, cố lên

7, Cool it: Đừng nóng

8, Come off it: Đừng xạo

9, Cut it out: Đừng giỡn nữa, ngưng lại

Đọc thêm »

6 CÂU NÓI TIẾNG ANH HAY NHẤT VỀ TÌNH BẠN

Tình bạn, nó hiện hữu khắp nơi trong cuộc sống này, mình đã từng nhớ có ai đã nói rằng chỉ có từ tình bạn thành tình yêu chứ không có điều ngược lại. Trong tiếng Anh có những câu nói rất hay về tình bạn và hôm nay mình giới thiệu đến các bạn những câu nói hay nhất về tình bạn, chúng ta hãy xem nhé.

1. The worst way to miss someone is to be sitting right beside them knowing
you can't have them.
- Bạn cảm thấy nhớ nhất một ai đó là khi bạn ở ngồi bên người đó và biết rằng người đó không bao giờ thuộc về bạn.

2. Never frown, even when you are sad, because you never know who is
falling in love with your smile.
- Đừng bao giờ tiết kiệm nụ cười ngay cả khi bạn buồn, vì không bao giờ bạn biết được có thể có ai đó sẽ yêu bạn vì nụ cười đó.

Đọc thêm »

Saturday, October 12, 2013

Những câu hỏi tiếng anh để bắt đầu một cuộc đối thoại

1.“What is your name?” (Tên bạn là gì?)

Khi có được câu trả lời về tên tuổi của người đang nói chuyện với bạn bạn có thể hỏi thêm những chi tiết nhỏ như:

- That’s an interesting name. Is it Chinese / French / Indian, etc.?
(Tên của bạn thật thú vị. Đây là tên theo tiếng Trung/ Pháp/ Ấn Độ….vậy?)

- Who gives you that name? Your father or mother, so on?
(Ai đặt tên cho bạn vậy? Bố bạn hay là mẹ?)

- Does this name have any special meaning?
(Tên này còn có ý nghĩa đặc biệt nào không?)

Đọc thêm »

Tiếng Anh thương mại - Giới thiệu về bản thân

1. Rất vui được gặp ông
Glad to meet you

2. Tôi có thể giới thiệu về bản thân mình được chứ
May I introduce myself

3. Tôi là Lilin, tôi đến từ Trung Quốc
My name is Lilin, I’m from China.

4. Claire đang nói
This is Claire speaking

5. Tôi là nhân viên bán hàng của công ty.
I’m the sales reps of the company.

Đọc thêm »

31 từ đẹp nhất trong tiếng Anh

1. mother: người mẹ, tình mẫu tử
2. passion: tình cảm, cảm xúc
3. smile: nụ cười thân thiện
4. love: tình yêu
5. eternity: sự bất diệt, vĩnh cửu
6. fantastic: xuất sắc, tuyệt vời
7. destiny: số phận, định mệnh
8. freedom: sự tự do
9. liberty: quyền tự do
10. tranquility: sự bình yên
11. peace: sự hoà bình
12. blossom: sự hứa hẹn, triển vọng
13. sunshine: ánh nắng, sự hân hoan

Đọc thêm »

159 LOÀI ĐỘNG VẬT TRONG TIẾNG ANH

1. Abalone :bào ngư
2. Aligator :cá sấu nam mỹ
3. Anteater :thú ăn kiến
4. Armadillo :con ta tu
5. Ass : con lừa
6. Baboon :khỉ đầu chó
7. Bat : con dơi
8. Beaver : hải ly
9. Beetle : bọ cánh cứng
10. Blackbird :con sáo
11. Boar : lợn rừng
12. Buck : nai đực
13. Bumble-bee : ong nghệ
14. Bunny :con thỏ( tiếng lóng)
15. Butter-fly : bươm bướm

Đọc thêm »

57 CẤU TRÚC CÂU PHỔ BIẾN TRONG TIẾNG ANH MÀ CÁC BẠN NÊN BIẾT

1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: (quá....để cho ai làm gì...)e.g. This structure is too easy for you to remember.e.g. He ran too fast for me to follow.

2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)e.g. This box is so heavy that I cannot take it.e.g. He speaks so soft that we can’t hear anything.

3. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: (quá... đến nỗi mà...)e.g. It is such a heavy box that I cannot take it.e.g. It is such interesting books that I cannot ignore them at all.

4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something : (Đủ... cho ai đó làm gì...)e.g. She is old enough to get married.e.g. They are intelligent enough for me to teach them English.

5. Have/ get + something + done (past participle): (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)e.g. I had my hair cut yesterday.e.g. I’d like to have my shoes repaired.

Đọc thêm »

47 CÂU TIẾNG ANH GIAO TIẾP THƯỜNG SỬ DỤNG

1.Give me a certain time.
Cho tôi một ít thời gian.


2.Better luck next time.
Chúc may mắn lần sau.


3. I'm leaving. I've had enough of all this nonsense!
Tôi đi đây. Tôi không chịu được những thứ vớ vẩn ở đây nữa!


4. Is your translation correct?
Dịch có đúng/chính xác không?


5. It comes to nothing.
Nó không đi đến đâu đâu.


6. I'm going out of my mind!
Tôi đang phát điên lên đây!


7. I'll be right back.
Tôi quay lại ngay.


8. It's raining cats and dogs.
Trời mưa tầm tã.


9. It never rains but it pours.

Đọc thêm »

Friday, October 11, 2013

Từ vựng tiếng Anh trong văn phòng

1. switchboard operator /ˈswɪtʃ.bɔːd ˈɒp.ər.eɪtəʳ/ - người trực tổng đài

2. headset /ˈhed.set/ - tai nghe

3. switchboard /ˈswɪtʃ.bɔːd/ - tổng đài

4. printer /ˈprɪn.təʳ/ - máy in

5. cubicle /ˈkjuː.bɪ.kļ/ - từng phòng nhỏ

6. typist /ˈtaɪ.pɪst/ - nhân viên đánh máy

7. word processor /wɜːd ˈprəʊ.ses.əʳ/ - máy xử lí văn bản

Đọc thêm »

Tục ngữ Việt trong Tiếng Anh

Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

-> Gratitude is the sign of noble souls.

Ăn miếng trả miếng

-> Tit for tat

-> Measure for measure

-> An eye for an eye

-> Tooth for a tooth.

Ăn theo thuở, ở theo thời.

Đọc thêm »

TÊN MỘT VÀI CHỨNG BỆNH TRONG TIẾNG ANH

Backache - Đau lưng

Cold - Cảm lạnh thông thường

Colic - Đau bụng gió (thường gặp ở trẻ em)

Coughing - Ho

Diarrhoea /,daiə'riə/ - Tiêu chảy

Earache /'iəreik/ - Đau tai

Fever - Sốt

Flu - Bệnh cúm

Headache - Đau đầu

Đọc thêm »

Thursday, October 10, 2013

MỘT SỐ PHRASAL VERBS (Cụm Động Từ) THÔNG DỤNG

Catch sight of :bắt gặp

Lose sight of :mất hút

Make fun of :chế diễu

Lose track of :mất dấu

Take account of :lưu tâm

Take note of :để ý

Take care of :chăm sóc

Take advantage of :lợi dụng

Đọc thêm »

Giới từ và cách sử dụng các giới từ thông dụng

• During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục)

• From = từ >< to = đến
From ... to ...= từ ... đến... (dùng cho thời gian và nơi chốn)
From time to time = đôi khi, thỉnh thoảng

• Out of = ra khỏi
Out of + noun = hết, không còn
Out of town = đi vắng
Out of date=cũ, lạc hậu >< up to date = mới, cập nhật
Out of work = thất nghiệp, mất việc
Out of the question = không thể
Out of order = hỏng, không hoạt động

Đọc thêm »

BÀI HỌC VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG TIẾNG ANH

1. Loại 1:
IF S + V (hiện tại) , S + WILL ( CAN, MAY) + V (nguyên mẫu)
Cách dùng:
Chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If it is sunny, I will go fishing. ( nếu trời nắng, tôi sẽ đi câu)

2. Loại 2:
IF S + V (quá khứ) , S + WOULD ( COULD, MIGHT ) + V (nguyên mẫu)
( be luôn dùng were dù chủ từ số ít hay nhiều )
Cách dùng:
Chỉ sự việc không thể hoặc khó có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If I were you, I would go abroad. ( nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi nước ngoài)
Chuyện này không thể xảy ra được vì tôi đâu thể nào biến thành bạn được.

Đọc thêm »

CÁCH PHÂN BIỆT "SOME TIME", "SOMETIME", "SOMETIMES"

Với những bạn chăm chỉ luyện làm đề thi TOEIC thì chắc hẳn không khỏi thắc mắc khi nhìn thấy 3 từ "Some time", "sometime" và "Sometimes" phải không? Nhìn thì có vẻ giống nhau nhưng thực ra cách sử dụng và ý nghĩa là hoàn toàn khác đấy nhé!

a) Some time: diễn tả 1 khoảng thời gian, nói về bao nhiêu thời gian mà bạn có hoặc muốn có
VD:
- You should spend some time with your sister. She looks sad.
(Bạn nên dành 1 chút thời gian nào đó cùng với em gái của bạn. Cô ấy trông có vẻ buồn.)
- She has some time to spend in her garden now that she's quit her job.
(Bà ấy đã bỏ việc làm bây giờ thì bà ta có chút ít thời gian cho công việc làm vườn của mình.)

Đọc thêm »

NHỮNG ĐỘNG TỪ LUÔN ĐI KÈM VỚI GIỚI TỪ "IN"

To belivevein st/sb: tin tưởng cái gì / vào ai

To delight in st: hồ hởi về cái gì

To employ in st : sử dụng về cái gì

To encourage sb in st :cổ vũ khích lệ ai làm cái gì

To discourage sb in st : làm ai nản lòng

To be engaged in st : tham dự ,lao vào cuộc

To be experienced in st : có kinh nghiệm về cái gì

Đọc thêm »

Từ điển động từ đi với giới từ OF, TO, FOR

1.OF 

Ashamed of : xấu hổ về… 
Afraid of : sợ, e ngại… 
Ahead of ; trước 
Aware of : nhận thức 
Capable of : có khả năng 
Confident of : tin tưởng 
Doublful of : nghi ngờ
Fond of : thích
Full of : đầy
Hopeful of : hy vọng
Independent of : độc lập
Nervous of : lo lắng
Proud of : tự hào 

Đọc thêm »

TRẬT TỰ CỦA CÁC TÍNH TỪ TRƯỚC DANH TỪ

Khi có hai hoặc nhiều tính từ đứng trước danh từ thì trật tự thường (nhưng không phải luôn luôn) được sắp xếp theo thứ tự sau:

1. DETERMINERS (những hạn định): a, the, this, my, those, some,...

2. CARDINAL ADJECTIVES : one, four, ten,...

3. OPINION (how good?): lovely, nice, wonderful, great, awful, terrible,...

4. SIZE (how big?): big, small, long, large, short, tall, fat,...

5. QUALITY: quiet, boring, shiny, important, famous, angry, wet, sunny, fast, difficult, warm, wise, morden,...

6. AGE (how old?): new, old, young, elderly,...

7. SHAPE: round, oval, triangular,...

8. COLOR: red, blue, yellow, green, white,...

9. ORIGIN (where from?): Japanese, American, Chinese,...

10 MATERIAL (made of?): stone, plastic, steel, paper, leather,...

11. TYPE (what kind?): an ELECTRIC kettle, POLITICAL matters,...

12. PURPOSE (what for?): a BREAD knife, WALKING sticks, RIDING boots,...

13. PARTICIPIAL NOUN: writing-table,...

PHRSAL VERB WITH " LOOK" - Cụm động từ với Look

1. look about: đợi chờ, đắn đo, nghĩ kĩ trước khi có kế hoạch làm gì
2. look about one: nhìn quanh
3. look after: nhìn theo; trông nom, chăm sóc
4. look at: nhìn, ngắm, xem xét; đương đầu
5. look away: quay đi, nhìn chỗ khác
6. look as if: có vẻ như
7. look black: nhìn một cách hằn học; có vẻ bi quan, đen tối
8. look blue: có vẻ buồn; có vẻ không hứa hẹn lắm
9. look back: quay lại nhìn, ngoái cổ lại nhìn
10. look back upon: nhìn lại (cái gì đã qua)
11. look down: nhìn xuống; hạ giá
12. look down on: ra vẻ kẻ cả
13. look down upon: xem thường
14. look for: tìm kiếm; đợi chờ, mong
15. look forward to (+ V-ing): mong đợi một cách hân hoan
16. look in: nhìn vào; ghé qua thăm, tạt vào

Đọc thêm »

Tổng hợp cấu trúc về TO DO

To do (say) the correct thing: Làm (nói) đúng lúc, làm (nói) điều phải
To do (sb's) job; to do the job for (sb): Làm hại ai
To do (work) miracles: (Thtục)Tạo kết quả kỳ diệu
To do a baby up again: Bọc tã lại cho một đứa bé
To do a course in manicure: Học một lớp cắt, sửa móng tay
To do a dirty work for him: Làm giúp ai việc gì nặng nhọc
To do a disappearing act: Chuồn, biến mất khi cần đến
To do a good deed every day: Mỗi ngày làm một việc thiện
To do a guy: Trốn, tẩu thoát
To do a meal: Làm cơm
To do a person an injustice: Đối xử với ai một cách bất công

Đọc thêm »

CÁCH SỬ DỤNG CÁC LIÊN TỪ WHEN, AS SOON AS, WHILE, JUST AS VÀ UNTIL

- Chúng ta sử dụng when + thì hiện tại để nối kết các sự kiện mà chắc chắn hoặc rất có thể xảy ra trong tương lai.
When I get back, I’ll tell you all about my trip.
I’ll cook dinner when I get home.

Chúng ta sử dụng when + thì quá khứ để nối kết các sự kiện mà đã xảy ra trong quá khứ.
When I saw the pollution in the city, I was very disappointed.
I screamed when the man grabbed my arm.

- Chúng ta sử dụng just as để nói về 2 hành động hoặc sự kiện ngắn mà đã xảy ra gần chính xác cùng thời điểm.
The bus pulled away from the bus stop just as I arrived!
It started to rain just as we left.

- Chúng ta sử dụng while để diễn tả 2 hành động hoặc sự kiện dài mà đã đang xảy ra vào thời điểm cùng với nhau một cách chính xác.
While I was talking on the phone, they were calling for all passengers to board the bus to the beach.
There were lots of people trying to sell me things while I was waiting for the bus.

Đọc thêm »

NHỮNG TÍNH TỪ THÔNG DỤNG CÓ GIỚI TỪ ĐI KÈM

absent from : vắng mặt ở

accustomed to : quen với

acquainted with : quen với

afraid of : lo sợ, e ngại vì

angry at : giận

anxious about : lo ngại về (cái gì)

anxious for : lo ngại cho (ai)

Đọc thêm »

Wednesday, October 2, 2013

Học cách nhận xét bằng tiếng Anh

Danh sách những từ và cụm từ thường dùng khi phát biểu ý kiến hoặc nhận xét: . Stating your Opinion (Đưa ra ý kiến)
· It seems to me that ... (Với tôi, dường như là,,)
· In my opinion, ... (Theo ý kiến tôi thì…)
· I am of the opinion that .../ I take the view that ..(ý kiến của tôi là/ Tôi nhìn nhận vấn đề này là).
· My personal view is that ... (Quan điểm của riêng tôi là…).
· In my experience ... (Theo kinh nghiệm của tôi thì…).
· As far as I understand / can see ... (Theo như tôi hiểu thì…).
· As I see it, .../ From my point of view ... (Theo tôi/ theo quan điểm của tôi). (From fb. com/tienganhthatde)
· As far as I know ... / From what I know ...(Theo tôi biết thì…/ Từ nhừng gì tôi biết thì…).
· I might be wrong but ... (Có thể tôi sai nhưng…).
· If I am not mistaken ... (Nếu tôi không nhầm thì…).
· I believe one can (safely) say ... (Tôi tin rằng…).

Đọc thêm »

Cách dùng lời xin lỗi trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, chúng ta xin lỗi không chỉ khi chúng ta làm sai một điều gì đó mà cũng khi chúng ta muốn làm gián đoạn ai đó, biểu lộ cảm xúc khi một việc buồn đã xảy ra với ai đó hoặc yêu cầu ai đó lập lại điều gì.

Nói xin lỗi – về một việc làm sai:

Thân mật 
- I’m sorry I’m late.

- I’m so sorry I forgot your birthday.
Trang trọng
- I beg your pardon madam, I didn’t see you were waiting to be served.
Tôi xin lỗi bà, tôi đã không nhìn thấy bà đang chờ được phục vụ.

- I’m awfully sorry but those tickets are sold out now.
Tôi thành thật xin lỗi nhưng những vé đó đã được bán hết rồi.

Đọc thêm »

Phân biệt: RETURN HOME, GET BACK HOME và ARRIVE HOME

Hẳn nhiều bạn đã quen thuộc với 2 từ come back và go back cũng như có thể nêu được sự khác biệt giữa chúng. Thế nhưng bạn đã bao giờ tự hỏi sự khác biệt giữa những từ cùng mang nghĩa là trở về sau đây: Arrive home,Return home, và Get back home chưa?
Hôm nay Ucan sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc đó.

Trước hết cả 3 cách nói đều có nghĩa là trở về nhà. Nhưng nếu như chúng ta chỉ đang trên đường về nhà thôi chứ chưa về đến nơi thì bạn đừng vội dùng get back home nhé, mà thay vào đó hãy sử dụng động từ return.

✔ Do vậy, chúng ta có thể ghi nhớ rằng return home dùng cho trường hợp đang trên đường về nhà – on the way home.
Ví dụ:
• Where are you going? – I’m returning home. (Cậu đi đâu thế? – Mình đang trên đường về nhà.)

✔ Chúng ta sẽ nói get back home khi muốn ám chỉ rằng chúng ta đã thực sự về đến nhà.
Ví dụ:
• What time did you get back home? – About 7.30. (Mấy giờ anh về đến nhà thế? – Khoảng 7.30.)

✔ Cuối cùng, động từ arrive với nghĩa gốc là “kết thúc chặng đường để tới một nơi nào đó” sẽ được sử dụng với danh từ home để tạo nên ý nghĩa dùng phương tiện để về nhà.
Ví dụ:
• The new car was fantastic. I arrived home 20 minutes early today. (Chiếc xe mới chạy thật ngon. Hôm nay tôi về nhà sớm hẳn 20 phút.)

Một số cặp giới từ đi kèm động từ cơ bản cần ghi nhớ

• Absent oneself from (vắng mặt)
• Accuse sb of (tố cáo ai việc gì)
• Adapt oneself to (thích ứng với)
• Ask sb for sth (yêu cầu/ hỏi ai việc gì)
• Assist sb in sth (giúp ai việc gì)
• Borrow sth from sb (mượn ai cái gì)
• Bring sth to light (mang việc gì ra ánh sang)
• Compare sth with sth (so sánh cái gì với cài gì)
• Congratulate sb on sth (chúc mừng ai về chuyện gì)
• Charge sb with sth (buộc tội ai việc gì )
• Deprive sb of sth ( tước đoạt ai cái gì )
• Excuse sb for (xin lỗi ai về việc gì)
• Exchange sth for sth else ( đổi cái gì lấy cái gì khác )
• Fasten sb’s eyes on sth/ sb ( dán mắt vào ai/việc gì )
• Force sb’s way through a crowd ( chen lấn vào đám đông )
• Forget sb for sth (quên ai về việc gì)
• Impress an idea on sb ( ảnh hường đến ngưới nào về một ý tưởng )
• Impress an idea on sb ( ảnh hường đến ngưới nào về một ý tưởng )
• Impress sb with an idea (ảnh hường đến người nàovề một ý tưởng)
• Inspire sb with hope ( làm ai hứng khởi vì hy vọng)
• Inspire hope into sb ( làm ai hứng khởi vì hy vọng)
• Introduce sb to sb else ( giới thiệu ai với ai khác )
• Invite sb to dinner ( mời ai ăn tối)

TỪ VỰNG VỀ XE CỘ & ĐƯỜNG XÁ

1. road: đường
2. traffic: giao thông
3. vehicle: phương tiện
4. roadside: lề đường
5. car hire: thuê xe
6. ring road: đường vành đai
7. petrol station: trạm bơm xăng
8. kerb: mép vỉa hè
9. road sign: biển chỉ đường
10. pedestrian crossing: vạch sang đường

Đọc thêm »

CÁCH DÙNG "IF" VÀ "WHETHER" TRONG CÂU TƯỜNG THUẬT

Cả hai từ whether và if đều được sử dụng để giới thiệu câu hỏi “Yes/ No Question” trong câu gián tiếp.
E.g.:
• He asked me whether I felt well. (Anh ấy hỏi tôi rằng liệu tôi có cảm thấy khỏe hay không?)
• We’re not sure if they have decided. (Chúng tôi không chắc liệu họ đã quyết định chưa?)

Tuy nhiên, bạn cần phân biệt cách sử dụng hai từ if và whether trong những trường hợp sau đây:

1. Sau động từ discuss thì thường người ta hay dùng whether hơn là if
E.g.:
• We discussed whether he should be hired. (Chúng tôi đã thảo luận xem liệu có nên thuê anh ấy hay không?)
• They discussed whether to invest in the new idea. (Họ đã thảo luận xem liệu có nên đầu tư cho ý tưởng mới hay không?)

Đọc thêm »

Tuesday, October 1, 2013

Phân Biệt Cách Sử Dụng Của: Some/Many/Any/A Few/ A Little/ A Lot Of/ Lots Of

✔ Some:
- Dùng trong câu khẳng định
- Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
- Some cũng được dùng trong câu hỏi
VD: I have some friends

✔ Any:
- Dùng trong câu phủ định và câu hỏi
- Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
VD: There aren’t any books in the shelf

✔ Many:
- Thường dùng trong câu hỏi và câu phủ định, câu khẳng định được dùng ít hơn
- Đi với danh từ đếm được số nhiều
VD: Do you have many cars?

Đọc thêm »

NHỮNG CỤM TỪ NỐI THƯỜNG DÙNG TRONG VĂN VIẾT

It is worth noting that : đáng chú ý là

It was not by accident that… : không phải tình cờ mà…

What is more dangerous, .. : nguy hiểm hơn là

But frankly speaking, .. : thành thật mà nói

Be affected to a greater or less degree : ít nhiều bị ảnh hưởng

According to estimation,… : theo ước tính,…

According to statistics, …. : theo thống kê,..

Đọc thêm »

Cung học giao tiếp tiếng anh nào!!!

What's the rush? 
Gì mà vội thế ? ...

What's so funny 
Gì mà buồn cười ?

I couldn't agree more. 
Tớ không thể đồng ý hơn - "tôi đồng ý như thế "

Stay out of this matter, please.
Làm ơn đừng có nhúng tay vào chuyện này ...

Don't just shake you head.
Làm gì đi chứ ! sao lại chỉ lắc đầu ...

Đọc thêm »

MỘT SỐ CỤM TỪ VỀ SỨC KHỎE

1. Under the weather: Cảm thấy hơi mệt, khó chịu trong cơ thể .

EX: I’m a bit under the weather today
( Hôm nay tôi thấy cơ thể hơi khó chịu.)

2. As right as rain: khỏe mạnh.

EX: Tomorrow I’ll be as right as rain. Don’t worry!
( Ngày mai tôi sẽ khỏe lại bình thường thôi. Đừng lo lắng! )

3. Splitting headache: Nhức đầu kinh khủng .

EX: I have a splitting headache.
(tôi bị nhức đầu ghê gớm)

Đọc thêm »

TỪ VỰNG LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG VIỆC

1. CV (viết tắt của curriculum vitae): sơ yếu lý lịch
2. application form: đơn xin việc
3. interview: phỏng vấn
4. job: việc làm
5. career: nghề nghiệp
6. part-time: bán thời gian
7. full-time: toàn thời gian
8. permanent: dài hạn
9. temporary: tạm thời
10. appointment (for a meeting): buổi hẹn gặp
11. ad or advert (viết tắt của advertisement): quảng cáo
12. contract: hợp đồng
13. notice period: thời gian thông báo nghỉ việc
14. holiday entitlement: chế độ ngày nghỉ được hưởng

Đọc thêm »

Contact Form

Name

Email *

Message *