Tuesday, November 19, 2013

Thầy Bryan nhận danh hiệu Gương Sáng Giáo Dục top 100 Giáo Viên Giỏi

Trong dịp chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam, thầy Bryan đã tham gia buổi Tri Ân Nhà Giáo và nhận bằng khen giáo viên cống hiến do Phó Chủ Tịch Nước Trương Mỹ Hoa trao tặng. Một số hình ảnh trong buổi lễ:





Thầy Bryan - Là nhà tài trợ thường xuyên trong các chương trình sinh viên.
Thầy Bryan - Diễn giả trong các buổi Offline về Học Tiếng Anh Giao Tiếp

Friday, November 15, 2013

Kiến thức cơ bản về giới từ

GIỚI TỪ TIẾNG ANH
Trong tiếng Anh, giới từ là một dạng từ loại có rất ít từ nhưng lại là một dạng từ loại phức tạp. Trong bài này ta sẽ học tất cả những gì nên biết về giới từ trong phạm vi tiếng Anh cơ bản.
* Định nghĩa giới từ:
-Giới từ là từ giới thiệu quan hệ không gian, thời gian hoặc quan hệ logic giữa các danh từ trong câu. 
* Danh sách các giới từ cơ bản:
- Giới từ không nhiều lắm nhưng không nhất thiết phải biết hết tất cả. Chúng tôi đã bỏ bớt một số giới từ ít gặp hơn trong tiếng Anh cơ bản. Các giới từ cơ bản bao gồm:
about, above, across, after, against, along, among, around, at, before, behind, below, beneath, beside, between, beyond, but, by, despite, down, during, except, for, from, in, inside, into, like, near, of, off, on, onto, out, outside, over, past, since, through, throughout, till, to, toward, under, underneath, until, up, upon, with, within, without...
Đọc thêm »

Những câu nói hay về tình yêu

1. Believe in the spirit of love… it can heal all things.
Tin vào sự bất tử của tình yêu điều đó có thể hàn gắn mọi thứ.
2. Beauty is not the eyes of the beholder.
Vẻ đẹp không phải ở đôi má hồng của người thiếu nữ mà nằm ở con mắt của kẻ si tình.
3. Don’t stop giving love even if you don’t receive it. Smile and have patience.
Đừng từ bỏ tình yêu cho dù bạn không nhận được nó. Hãy mỉm cười và kiên nhẫn.
4. You know when you love someone when you want them to be happy event if their happiness means that you’re not part of it.
Yêu là tìm hạnh phúc của mình trong hạnh phúc của người mình yêu.
5. Friendship often ends in love, but love in friendship-never
Tình bạn có thể đi đến tình yêu, và không có điều ngược lại.
6. How can you love another if you don’t love yourself?
Làm sao có thể yêu người khác. Nếu bạn không yêu chính mình.
7. Hate has a reason for everything bot love is unreasonable.
Ghét ai có thể nêu được lý do, nhưng yêu ai thì không thể.
8. I’d give up my life if I could command one smile of your eyes, one touch of your hand.
Anh sẽ cho em tất cả cuộc đời này để đổi lại được nhìn em cười, được nắm tay em.
9. I would rather be poor and in love with you, than being rich and not having anyone.
Thà nghèo mà yêu còn hơn giàu có mà cô độc
10. I looked at your fare… my heart jumped all over the place.
Khi nhìn em, anh cảm giác tim anh như loạn nhịp.

Các cụm từ hay về hoạt động cơ thể người

1. Knod your head -- Gật đầu
2. Shake your head -- Lắc đầu
3. Turn your head -- Quay đầu, ngoảnh mặt đi hướng khác.
4. Roll your eyes -- Đảo mắt
5. Blink your eyes -- Nháy mắt
6. Raise an eyebrow / Raise your eyebrows -- Nhướn mày
7. Blow nose -- Hỉ mũi
8. Stick out your tongue -- Lè lưỡi
10. Clear your throat -- Hắng giọng, tằng hắng
11. Shrug your shoulders -- Nhướn vai
12. Cross your legs -- Khoanh chân, bắt chéo chân (khi ngồi.)
13. Cross your arms -- Khoanh tay.
14. Keep your fingers crossed -- bắt chéo 2 ngón trỏ và ngón giữa (biểu tượng may mắn, cầu may.)
15. give the finger -- giơ ngón giữa lên (F*** you)
16. Give the thumbs up/down -- giơ ngón cái lên/xuống (khen good/bad)

Tuesday, November 12, 2013

54 TỪ VỰNG VỀ CÔNG VIỆC

1. CV (viết tắt của curriculum vitae): sơ yếu lý lịch

2. application form /æplɪ'keɪʃn fɔ:m/: đơn xin việc

3. interview /'intəvju:/: phỏng vấn

4. job /dʒɔb/: việc làm

5. career /kə'riə/: nghề nghiệp

6. part-time /´pa:t¸taim/: bán thời gian

7. full-time: toàn thời gian

8. permanent /'pə:mənənt/: dài hạn

9. temporary /ˈtɛmpəˌrɛri/: tạm thời

10. appointment /ə'pɔintmənt/ (for a meeting): buổi hẹn gặp

Đọc thêm »

CÁCH ĐƠN GIẢN THỂ HIỆN SỰ NGẠC NHIÊN TRONG TIẾNG ANH

1. Really? (Thật á?)

2. What? (Cái gì cơ?)

3. What a surprise! (Thật là ngạc nhiên!)

4. Well I never!/ Blimey! (Ồ!)

5. You’re kidding! (Bạn đùa mình à!)

6. I don’t believe it! / Are you serious? (Mình không tin! / Bạn nói nghiêm túc chứ?)

7. I’m speechless! (Tôi không thể thốt được nên lời nữa rồi!)

8. I’d never have guessed. (Tôi chưa bao giờ nghĩ đến điều đó)

9. You don’t say! (Thật bất ngờ!)

Present Perfect - Thì hiện tại hoàn thành

Present Perfect - Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và tiếp diễn tới hiện tại.

1. Cách dùng:

1.1. Hỏi về một sự kiện/thông tin gần đây

Fred Meyers has had excellent profits this quarter.
The class’s understanding has increased greatly this semester.
Have they finished the report yet?

1.2. Hành động trong quá khứ để lại kết quả ở hiện tại

The study of irregular verbs has improved test scores.
They have bought a new car.
I’ve already eaten lunch.

Đọc thêm »

PHÂN BIỆT CAN, MAY và BE ABLE TO

CAN

Can là một động từ khiếm khuyết, nó có nghĩa là có thể. Can luôn luôn được theo sau bởi một động từ nguyên thể không có to (bare infinitive). Can không biến thể trong tất cả các ngôi.

Khi dùng trong câu phủ định thêm not sau can và chuyển can lên đầu câu khi dùng với câu nghi vấn.

(Lưu ý: chúng ta có thể nói động từ to be, to do, to have nhưng không bao giờ nói to can).

I can speak English. (Tôi có thể nói tiếng Anh = Tôi biết nói tiếng Anh.)
She can’t study computer. (Cô ta không thể học máy tính được.)
Cannot viết tắt thành can’t.

Can được dùng để chỉ một khả năng hiện tại và tương lai. Đôi khi can được dùng trong câu hỏi với ngụ ý xin phép như:

Đọc thêm »

CÁC CÁCH SỬ DỤNG TỪ "WELCOME" ?

1. Welcome là một tính từ như trong câu “to make someone welcome” (niềm nở tiếp đãi ai) còn có nghĩa “cứ tự nhiên”

Ex:

- If you want to finish my French fries you’re welcome to them. (Nếu bạn muốn ăn nốt chỗ khoai tây chiên của tôi thì cứ tự nhiên.)

- Listeners are welcome to ask questions on the lessons. (Mời thính giả cứ tự nhiên đặt câu hỏi về bài đã học.)

2. Welcome có thể làm danh từ (noun)

Ex: The Spanish soccer team was given a warm welcome. (Đội banh Tây ban Nha được đón chào nồng nhiệt).
welcome

Đọc thêm »

Ứng dụng của động từ “miss”

"Miss" là một động từ khá đặc biệt trong Tiếng Anh với nhiều ý nghĩa nên đôi khi gây bối rối cho người sử dụng.

Dưới đây là một số ý nghĩa phổ biến của động từ “miss”.

Miss = fail to contact with: không có mặt, đến quá muộn, bỏ lỡ, nhỡ

Miss = fail to make contact with: không tận dụng được cái gì, bỏ lỡ

Miss = không nghe thấy, không trông thấy, không hiểu ai / cái gì

Miss = be sorry to be with: nhớ, thiếu

Miss = tránh, thoát khỏi cái gì

Miss = trượt, chệch

Missing / missed (adjective) = lost / can not be found: mất, thất lạc, không tìm thấy được

Phân từ missing and missed cũng được dùng làm tính từ. Ví dụ, missing files: những tập tin bị mất; a missed opportunity: một cơ hội bị bỏ lỡ. Missing thường được dùng sau danh từ mà nó bổ nghĩa.

miss còn được dùng trong nhiều thành ngữ với những sắc thái khác nhau

“Contain” có giống với “include”?

- This suitcase contains my clothes and some books.-> Câu này sẽ được hiểu là: Cái vali này đựng quần áo của tôi và vài quyển sách - ngoài ra không có gì khác nữa.

Nhưng nếu ta thay “contain” bằng “include” thì ý nghĩa sẽ trở thành: Vali này gồm có quần áo của tôi với vài quyển sách – và có thể còn những thứ khác nữa.

* “Contain” nghĩa là chứa đựng:

- This suitcase contains my clothes.

(Chiếc vali này đựng quần áo của tôi.)

Hoặc là:

- The yellow notebook contains everything I’ve studied for 2 years.

(Quyển vở màu vàng chứa mọi thứ tôi học trong 2 năm qua.)

* Còn “include” là bao gồm:

Đọc thêm »

Phân biệt chance và opportunity

I. Chance of V-ing 

Chúng ta thường nói "Someone has a (good) chance of doing something"
(Ai đó/có khả năng để làm điều gì)

- Do you think I have a chance of dating her?
(Theo bạn tôi có thể hẹn hò với cô ta không?)
Bạn cũng có thể nói any/no/little/much chance.

- I don't think I have much chance of finding a job ?
(Tôi không nghĩ rằng tôi có nhiều khả năng tìm được việc làm)

- He has no chance of passing the examination.
(Anh ta không có cơ may thi đỗ)

Bạn cũng có thể nói "Stand a chance of doing something".

Đọc thêm »

Saturday, November 2, 2013

TỤC NGỮ QUA TIẾNG ANH

Lực bất tòng tâm.
So much to do, so little done.

Lời nói là bạc, im lặng là vàng
Speech is silver, but silence is gold

Mỗi thời, mỗi cách
Other times, other ways

Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên
Man propose, god dispose.

Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
Blood is thicker than water.

Đọc thêm »

THẾ GIỚI MÀU SẮC

1. RED : đỏ

- deep red: đỏ sẫm
- pink: hồng
- murrey: hồng tím
- reddish: đỏ nhạt
- scarlet: phấn hồng
- vermeil: hồng đỏ
- rosy: đỏ hoa hồng

2. YELLOW: vàng
- yellowish: vàng nhạt
- golden: vàng óng
- organge: vàng cam
- waxen: vàng cam
- pale yellow: vàng nhạt
- apricot yellow: vàng hạnh

Đọc thêm »

Cấu trúc về TOBE thông dụng

To be badly off: Nghèo xơ xác
To be as bright as a button: Rất thông minh, nhanh trí khôn
To be at a loss for money: Hụt tiền, túng tiền
To be athirst for sth: Khát khao cái gì
To be a bad fit: Không vừa
To be abashed: Bối rối, hoảng hốt
To be called away: Bị gọi ra ngoài
To be dainty: Khó tính
To be eager in the pursuit of science: Tha thiết theo đuổi con đ­ờng khoa học
To be faced with a difficulty: Đ­ương đầu với khó khăn
To be game: Có nghị lực, gan dạ
To be hard pressed: Bị đuổi gấp
To be in (secret) communication with the enemy: T­ư thông với quân địch
To be incapacitated from voting: Không có t­ư cách bầu cử
To be jealous of one's rights: Quyết tâm bảo vệ quyền lợi của mình
To be kept in quarantine for six months: Bị cách ly trong vòng sáu tháng
To be lacking in personality: Thiếu cá tính, thiếu bản lĩnh
To be mad (at) missing the train: Bực bội vì trễ xe lửa
To be near of kin: Bà con gần
To be of a cheerful disposition: Có tính vui vẻ
To be off (with) one's bargain: Thất ­ước trong việc mua bán
To be on a bed of thorns: ở trong tình thế khó khăn
To be one's own enemy: Tự hại mình
To be paid a good screw: Đ­ợc trả l­ương hậu hỉ
To be qualified for a post: Có đủ t­ư cách để nhận một chức vụ
To be raised to the bench: Đ­ợc cất lên chức thẩm phán
To be sb's dependence: Là chỗ n­ơng tựa của ai
To be taken aback: Ngạc nhiên
To be unable to make head or tail of: Không thể hiểu
To be vain of: Tự đắc về
To be wary of sth: Coi chừng, đề phòng việc gì

NHỮNG CỤM TỪ SIÊU THÚ VỊ TRONG TIẾNG ANH

1, Be of my age: Cỡ tuổi tôi 

2, Big mouth: Nhiều chuyện

3, By the way: À này

4, Be my guest: Tự nhiên

5, Break it up: Dừng tay

6, Come on: Thôi mà gắng lên, cố lên

7, Cool it: Đừng nóng

8, Come off it: Đừng xạo

9, Cut it out: Đừng giỡn nữa, ngưng lại

Đọc thêm »

DANH SÁCH NHỮNG BÀI HÁT TIẾNG ANH HAY

Danh sách những bài hát tiếng Anh hay dưới đây là những ca khúc nhẹ nhàng, lãng mạn vừa tạo cho bạn cảm giác được thư giản, giải trí vừa giúp bạn trau dồi thêm các kiến thức ngoại ngữ.

1. When You Say Nothing At All - Alison Krauss
2. Rolling In The Deep - Adele
3. Pround of you - Fiona Fung
4. Love paradise - Kelly Chen
5. Apologize - Timbaland
6. The Show - Lenka
7. Take Me To Your Heart - Michael Learns To Rock
8. My heart will go on - Celine Dion
9. Big Big World - Emilia
10. Love To Be Loved By You - Marc Terenzi
11. Love Story - Taylor Swift
12. Heal The World. - Michael Jackson
13. My Love - Westlife
14. I Lay My Love On You - Westlife

Đọc thêm »

12 THÌ TRONG TIẾNG ANH VÀ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
(+) S + Vs/es + O 
(-) S+ DO/DOES + NOT + V +O
(?) DO/DOES + S + V+ O ?
VỚI ĐỘNG TỪ TOBE
S+ AM/IS/ARE + O
S + AM/IS/ARE + NOT + O
AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng:
+ Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ex: The sun ries in the East.
Tom comes from England.
+ Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ex: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
+ Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người :
Ex : He plays badminton very well
+ Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

Đọc thêm »

HỎI VÀ TRẢ LỜI PHỎNG VẤN XIN VIỆC BẰNG TIẾNG ANH

1. "Tell me a little about yourself."
Hãy cho tôi biết một chút về bản thân bạn."

Trả lời:

"I attended MIT where I majored in Electrical Engineering. My hobbies include basketball, reading novels, and hiking."
"Tôi học tại MIT, nơi tôi theo học chuyên ngành Kỹ sư điện. Sở thích của tôi gồm bóng rổ, đọc tiểu thuyết, và đi bộ đường dài."

"I grew up in Korea and studied accounting. I worked at an accounting firm for two years and I enjoy bicycling and jogging."
"Tôi lớn lên ở Hàn Quốc và học ngành kế toán. Tôi đã làm việc tại một công ty kế toán trong hai năm và tôi thích đi xe đạp và chạy bộ."

"I'm an easy going person that works well with everyone. I enjoy being around different types of people and I like to always challenge myself to improve at everything I do."
"Tôi là người dễ hợp tác làm việc tốt với tất cả mọi người. Tôi thích giao thiệp với nhiều loại người khác nhau và tôi luôn luôn thử thách bản thân mình để cải thiện mọi việc tôi làm."

Đọc thêm »

Một số câu thông dụng tại nhà hàng

Could I see the menu, please?: Cho tôi xem thực đơn được không?

Can I get you any drinks?: Quý khách có muốn uống gì không ạ?

Are you ready to order?: Quý khách đã muốn gọi món chưa?

Do you have any specials?: Nhà hàng có món đặc biệt không?

What’s the soup of the day?: Món súp của hôm nay là súp gì?

What do you recommend?: Anh/chị gợi ý món nào?

What’s this dish?: Món này là món gì?

I’m on a diet: Tôi đang ăn kiêng

I’m allergic to …: Tôi bị dị ứng với …

I’m severely allergic to …: Tôi bị dị ứng nặng với …

I’m a vegetarian: Tôi ăn chay

I’ll have the …: Tôi chọn món …

I don’t eat …: Tôi không ăn…

I’m sorry, we’re out of that: Xin lỗi, nhà hàng chúng tôi hết món đó rồi

For my starter I’ll have the soup, and for my main course the steak: Súp cho món khai vị, và bít tết cho món chính

How would you like your steak?: Quý khách muốn món bít tết thế nào?

Rare: Tái

Medium rare: Chín tái

Medium: Chín vừa

Well done: Chín kỹ

Is that all?: Còn gì không ạ?

Nothing else, thank you: Thế thôi, cảm ơn

How long will it take?: Sẽ mất bao lâu?

It’ll take about… minutes: Khoảng … phút

Enjoy your meal!: Chúc quý khách ăn ngon miệng!

Would you like to taste the wine?: Quý khách có muốn thử rượu không ạ?

A jug of tap water: Một bình nước máy

Another bottle of wine: Một chai rược khác

Some more bread: Thêm ít bánh mì nữa

Still or sparkling: Nước có ga hay không có ga?

Would you like any coffee or dessert?: Quý khách có muốn gọi cà phê hay đồ tráng miệng không?

The bill, please : Cho xin hóa đơn

Could we have the bill, please? : Mang cho chúng tôi hóa đơn được không

Can I pay by card?: Tôi có thể trả bằng thẻ không?

Do you take credit card?: Nhà hàng có nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng không?

Is service included?: Đã bao gồm phí dịch vụ chưa?

Can we pay separately?: Chúng tôi trả tiền riêng được không?

I’ll get this: Để tôi trả

Let’s split it = Let’s share the bill: Chúng ta chia nhau trả đi

Contact Form

Name

Email *

Message *