Monday, September 30, 2013

Giới từ và các ví dụ về cách dùng giới từ P2

"under"
• under age: chưa đến tuổi
• under no circumstance: trong bất kì trường hợp nào cũng không
• under control: bị kiểm soát
• under the impression: có cảm tưởng rằng
• under cover of: đọi lốp, giả danh
• under guarantee: đc bảo hành
• under pressure: chịu áp lực
• under discussion: đang đc thảo luận
• under an (no) obligation to do : có (không) có bổn phận làm j
• under repair: đang được sửa chữa
• under suspicion:đang nghi ngờ
• under stress:bị điều khiển bởi ai
• under one's thumb:
• under the influence of: dưới ảnh hưởng của
• under the law:theo pháp luật

" IN"

• in addition: ngoài ra, thêm vào.
• in advance: trước
• in the balance:ở thế cân bằng
• in all likelihood:có khả năng
• in common:có điểm chung
• in charge of: chịu trách nhiệm

Đọc thêm »

Sunday, September 29, 2013

Phân biệt cách dùng các từ let, lets và let's

“let” và “lets” là động từ dùng với ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba, có nghĩa là “cho phép”
* SBD + “let”/“lets” + SBD + do something
Ví dụ:
- My boss lets me leave the office early (sếp cho phép tôi rời văn phòng sớm)
- My parents let me go out with my boyfriend (ba mẹ cho phép tôi đi chơi với bạn trai)
“let” còn có thể được dùng với nghĩa “hãy để cho”/“cứ để cho”, và thường được dùng với cấu trúc sau:
*Let + someone + do something
Ví dụ:
- Let me help you (để tôi giúp bạn)
- Don’t let him go (đừng để anh ta đi)
- Let her cry to take away the sorrow (cứ để cô ấy khóc cho vơi đi nổi buồn)
* “let’s” là thể viết tắt của từ “let us” mang ý nghĩa kêu gọi một nhóm người “hãy” cùng làm điều gì đó, và thường được dùng với cấu trúc sau:
Let’s + do something
Ví dụ:
- Let’s go. (chúng ta đi thôi)
- Let’s work together (chúng ta hãy cùng làm việc với nhau)
- Let’s cheer up! (hãy vui lên nào!) ^^

MỘT SỐ TÍNH TỪ ĐI VỚI GIỚI TỪ " OF "

Afraid of= Frightened of = Terrified of = Scare of: sợ hãi
Ahead of: đứng đầu
Ashamed of: xấu hổ
Aware of = Conscious of: ý thức được điều gì

Considerate of: quan tâm chu đáo
Confident of: tin tưởng
Capable of: có thể, có khả năng
Doubtful of: nghi ngờ

Envious of: ghen tị
Fond of : thích thú
Full of: đầy đủ
Guilty of: có tội
Hopeful of: hy vọng

Đọc thêm »

Giới từ và các ví dụ về cách dùng giới từ P1

"BY"
• by accident = by chance = by mistake: tình cờ
• by air: bằng đường không
• by far:cho đến tận bây giờ
• by name: có tên là
• by oneself:một mình
• by the way:nhân tiện đây
• by heart:học thuộc lòng
• by surprise: 1 cách kinh ngạc
• by cheque: bằng ngân phiếu
• by coincidence: ngẫu nhiên

"FOR"
• for fear of: lo sợ về
• for life:cả cuộc đời
• for the foreseeable future: 1 tương lai có thể đoán trước
• for instance = for example: chẳng hạn
• for sale: bày bán
• for a while:1 chốc, 1 lát
• for the moment: tạm thời
• for the time being: tạm thời
• for ages: đã lâu rùi= for a long time
• for ever: mãi mãi
• for a change: thay đổi

Đọc thêm »

MỘT SỐ CẤU TRÚC PHỔ BIẾN NHẤT TRONG TIẾNG ANH

Đây toàn là những cấu trúc rất rất phổ biến mà ai ai cũng nên nhớ nằm lòng, vì chúng được sử dụng cực kì thường xuyên trong văn nói, văn viết đấy!

1. To borrow something from someone : Mượn cái gì của ai
VD: She borrowed this book from the liblary.
( Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện )

2. To lend someone something : Cho ai mượn cái gì
VD: Can you lend me some money?
( Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không? )

3. To make someone do something (Bắt ai làm gì)
VD: The teacher made us do a lot of homework.
( Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà )

Đọc thêm »

CẤU TRÚC VIẾT LẠI CÂU.. ( REPOSST )

1. S + be + adj + N = S + V + adv

2. S + V + adv = S + V + with + N

3. S + remember + to do Sth = S + don’t forget + to do Sth

4. S + be + adj = What + a + adj + N!

5. S + V + adv = How + adj + S + be

6. S + V + adv = How + adv + S + V!

7. S + be + ing-adj = S + be +ed-adj

Đọc thêm »

PHÂN BIỆT GOOD AT VÀ GOOD IN

Trong tiếng Anh có prepositional phrases "good at" và "good in".

Good at=Giỏi về một tài khéo nào. Thí dụ:

- I’m pretty good at soccer=Tôi chơi bóng đá khá giỏi.
- She’s good at dancing=Cô ta nhảy giỏi.
- I’m not much good at public speaking=Tôi không giỏi về khoa nói trước công chúng.
- I’m not good at knitting=Tôi không biết đan.

Nhưng khi nói giỏi về một môn học nào, ta thường dùng "good in". Thí dụ:

- She is good in mathematics=Cô ta giỏi toán.

Trong một câu trả lời một câu hỏi tương tự của độc giả Lim Chiu Lan ở Malaysia, đài BBC World Service đưa ra thí dụ:

He was the best in the class in French, but in mathematics and chemistry he was not so good=Anh ta đứng hạng nhất về Pháp văn nhưng về môn toán và hoá học anh ta không được giỏi.

và giải thích ta dùng "good in" khi định giá hay xếp hạng, như trong câu:

In pharmacology she obtained the highest marks=Về môn dược phẩm học cô được điểm cao nhất.

Monday, September 23, 2013

Những câu nói tiếng anh có ý nghĩa nhất

1. I love you not because of who you are, but because of who I am when I am with you.
-Tôi yêu bạn không phải vì bạn là ai, mà là vì tôi sẽ là người thế nào khi ở bên bạn.

2. No man or woman is worth your tears, and the one who is, won't make you cry.
- Không có ai xứng đáng với những giọt nước mắt của bạn, người xứng đáng với chúng thì chắc chắn không để bạn phải khóc.

3. Just because someone doesn't love you the way you want them to,
doesn't mean they don't love you with all they have.
- Nếu một ai đó không yêu bạn được như bạn mong muốn, điều đó không có nghĩa là người đó không yêu bạn bằng cả trái tim và cuộc sống của họ.

Đọc thêm »

Một số câu nói thường dùng khi giao tiếp tiếng Anh

Trong thực tế, có những câu dùng trong đối thoại hằng ngày rất đơn giản, cũng rất khác với những gì chúng ta học được trong sách. Có những câu mình dịch ra rất phức tạp nhưng thực ra nó lại rất đơn giản.

Đây là một số câu nói thường được sử dụng trong giao tiếp hay khi nói chuyện xã giao bằng tiếng Anh trong thực tế.


Có chuyện gì vậy? ----> What's up?
Dạo này ra sao rồi? ----> How's it going?
Dạo này đang làm gì? ----> What have you been doing?
Không có gì mới cả ----> Nothing much
Bạn đang lo lắng gì vậy? ----> What's on your mind?

Đọc thêm »

Những câu nói tiếng anh hay về tình yêu

You may only be one person to the world but you may be the world to one person. Đối với thế giới này bạn chỉ là một người nhưng đối với ai đó bạn là cả một thế giới.

You know you love someone when you cannot put into words how they make you feel.
Khi yêu ai ta không thể diễn tả được cảm giác khi ở bên cô ta thì mới gọi là yêu.

All the wealth of the world could not buy you a frend, not pay you for the loss of one.
Tất cả của cải trên thế gian này không mua nổi một người bạn cũng như không thể trả lại cho bạn những gì đã mất.

A man falls in love through his eyes, a woman through her ears.
Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt. 

Đọc thêm »

Sunday, September 22, 2013

10 bí quyết giúp bạn cải thiện khả năng speaking

Mỗi người học tiếng Anh đều mong muốn có được giọng đọc giống như phát thanh viên của đài BBC hoặc CNN. Tuy nhiên, để có được giọng chuẩn và hay như thế thì những phát thanh viên ấy cũng đã phải luyện tập rất chăm chỉ. 




Và đây là một vài mẹo nhỏ để bạn có thể cải thiện khả năng nói và phát âm của mình.

  1. Bạn hãy quan sát chuyển động của miệng của những người nói tiếng Anh tốt như những biên tập viên hoặc những diễn viên khi bạn xem ti vi. Sau đó, nhắc lại những gì họ nói. Không chỉ bắt chước từ ngữ mà bạn hãy cố bắt chước cả ngữ điệu của họ nữa. Hãy chú ý xem chỗ nào thì họ lên giọng, chỗ nào thì họ xuống giọng. Bạn có thể xem các chương trình trên một vài kênh truyền hình có giọng chuẩn như BBC, CNN hoặc HBO, v.v. Trước khi bạn học được ngữ điệu đúng thì bạn hãy cố gắng nói thật chậm nhưng chính xác. Nếu bạn nói quá nhanh, có thể bạn sẽ phát âm sai hoặc nói sai ngữ điệu. Chính điều đó làm người bản ngữ khó có thể hiều bạn nói gì. Bạn đừng lo lắng về việc người nghe sẽ phải kiên nhẫn nghe bạn nói bởi điều quan trọng hơn cả là người ta phải hiểu được những gì bạn muốn truyền đạt. Bạn nên nghe những bài hát tiếng Anh vì hát cũng là một cách để luyện tập ngữ điệu rất hiệu quả đấy! Sử dụng từ điển. Bạn hãy cố gắng làm quen với ký hiệu phiên âm trong từ điển và hãy cố luyện tập theo cách phiên âm chuẩn này. Đây là một cách tự học phát âm rất hữu ích. Bạn có thể tự làm một danh sách những từ khó phát âm và sau đó nhờ người bản xứ phát âm những từ này cho bạn. Nếu bạn không thể nhớ được cách phát âm chính xác của những từ này thì bạn có thể ghi âm lại cách đọc đúng, nghe đi nghe lại nhiều lần và thực hành phát âm sao cho chuẩn. Sau đó, khi đã thành thạo, bạn có thể vừa nghe vừa nói ở cùng một thời điểm.
  2. Bạn nên mua những cuốn sách dạy nói tiếng Anh có băng hoặc đĩa đi kèm. Ngoài cách học thông thường với những loại sách này, bạn có thể đọc một phần trong cuốn sách, ghi âm lại và sau đó so sánh giọng đọc của bạn với giọng người đọc ở trong băng của cuốn sách đó.
  3. Bạn hãy cố gắng thực hành phát âm những âm cuối của từ. Bạn hãy chú ý đến những từ tận cùng là “s”, “ed”, “t”, “p”, v.v. Thực hành phát âm những từ này sẽ giúp cho cơ miệng của bạn được cải thiện khi bạn nói tiếng Anh.
  4. Mỗi ngày dành ra khoảng 15 đến 20 phút để thực hành phát âm tiếng Anh bằng cách đọc to thành tiếng các từ, các câu, các đoạn văn bằng tiếng Anh. Một nghiên cứu chỉ ra rằng nếu bạn thực hành thường xuyên hàng ngày trong vòng 3 tháng thì cơ miệng của bạn sẽ phát triển phù hợp cho việc nói một ngôn ngữ mới.Ghi âm lại giọng nói của bạn và nghe lại những từ mình phát âm sai. Mọi người thường ghét phải nghe giọng của chính mình và thường có xu hướng tránh nghe giọng mình nói. Tuy nhiên, đây là một cách thực hành khá quan trọng vì bằng cách này bạn có thể nhận ra những lỗi mà mình thường mắc phải.
  5. Cuối cùng là bạn phải kiên nhẫn. Chỉ cần kiên nhẫn luyện tập thì bạn sẽ có thể cải thiện được khả năng nói của mình.
Người Việt Nam vẫn có câu “Có công mài sắt có ngày nên kim - Patience and time run through the longest day”, vì vậy, hãy chịu khó đầu tư thời gian và công sức vào việc học nói tiếng Anh để có thể nói được với giọng rất "Anh" nhé.

Phương pháp Nghe Tiếng Anh Hiệu Quả

Bạn nên nhớ người ta không vô tình nói " Nghe, Nói, Đọc, Viết" theo thứ tự thuận miệng như vậy đâu. " Nghe, Nói, Đọc, Viết" là trình tự học ngôn ngữ tự nhiên nhất. Trẻ em học ngôn ngữ mẹ đẻ theo trình tự trên. Hiệu quả thì khỏi phải bàn rồi. Kĩ năng Nghe, luôn là một trong những kĩ năng còn yếu của sinh viên, nhất là sinh viên ngành kĩ thuật.
Khi bạn có thời gian chết sao bạn không luyên nghe tiếng anh nhỉ, rất thú vị đó. Đây là phương pháp luyện nghe của Thầy giáo biết 6 ngôn ngữ. Các bạn tham khảo nhé.

A.Nghe Thụ Động:
1. ‘Tắm’ ngôn ngữ. Nghe không cần hiểu: Hãy nghe! Đừng hiểu.

Bạn chép vào CD một số bài tiếng Anh. Mỗi bài có thể dài từ 1 đến 5 phút.

Khi nào bạn ở nhà một mình, thì mở các bài đó ra vừa đủ nghe, và cứ lặp đi lặp lại mãi ra rả như âm thanh nền suốt ngày. Bạn không cần để ý đến nó. Bạn cứ làm việc của mình, đánh răng, rửa mặt, học bài làm bài, vào internet… với tiếng lải nhải của bài tiếng Anh. (thậm chí, trong lúc bạn ngủ cũng có thể để cho nó nói).

Đọc thêm »

Friday, September 20, 2013

Một số thành ngữ Tiếng Anh thú vị!!!

To take The Cake: có nghĩa là chiếm giải nhất, dù cho đó là điều đẹp đẽ, lạ lùng hay khó chịu. Thành ngữ này xuất xứ từ những cuộc thi nhảy múa của người Mỹ gốc Phi châu trong thế kỷ thứ 19, trong đó người nào nhảy giỏi nhất sẽ được thưởng bánh ngọt.

Ví dụ:
The final runner takes the cake for being the slowest.
Người chạy cuối cùng chiếm giải nhất cho người chạy chậm nhất. 

To Be A Bad Egg: có nghĩa là một người xấu. 
Ví dụ:
That boy has been in and out of jail all his life. He's a real bad egg.
Cậu trai đó đã ra vào tù suốt cả cuộc đời anh ta. Anh ta đúng thật là một gã xấu xa.

Đọc thêm »

Các thành ngữ tiếng Anh hay sử dụng trong giao tiếp

Trèo cao té nặng
The greater you climb, the greater you fall.
Dục tốc bất đạt
Haste makes waste.
Tham thì thâm
grasp all, lose all.
có mới, nới cũ
New one in, old one out.
Còn nước, còn tát.
While ther's life, there's hope.
Thùng rổng thì kêu to.
The empty vessel makes greatest sound.

Đọc thêm »

Danh Ngôn Về Tình Bạn Bằng Tiếng Anh

A good laugh is sunshine in a house
Một tiếng cười vui vẻ là ánh nắng mặt trời trong nhà

To like and disklike the same thing, that is indeed true friendship
Yêu và ghét cùng một thứ, đó mới chình là tình bạn thật sự

Happy is the house that shelters a friend ! It might well be built, like a festal bower or arch to entertain him a singler day
Hạnh phúc thay cho mái nhà nào che chở một người bạn. Nếu được thì cũng đáng xây nên một lâu đài tráng lệ để tiếp đón bạn dù chỉ trong một ngày

Đọc thêm »

Một số thành ngữ, tục ngữ Anh-Việt, Việt-Anh​

Kho kiến thức là vô hạn trong khi sức lực của con người là có hạn. Thế nhưng điều đó không có nghĩa là chúng ta không nên thử sức khám phá thế giới vô tận của kiến thức đó.


Với kho tàng thành ngữ – tục ngữ – ca dao cũng vậy. Hẳn các bạn đã biết trong tiếng Việt có rất nhiều câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao quen thuộc đã được dịch sang tiếng Anh và cũng trở nên khá phổ biến như:

Xa mặt cách lòng: Out of sight, out of mind
Tai vách mạch rừng: Walls have ears
Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi: Spare the rod, spoil the child
Của rẻ là của ôi: The cheapest is the dearest

Đọc thêm »

25 thành ngữ tiếng Anh thông dụng!

Easy come, easy go: Của thiên trả địa.

Seeing is believing: Tai nghe không bằng mắt thấy.

Easier said than done: Nói dễ, làm khó.

One swallow does not make a summer: Một con én không làm nên mùa xuân.

Time and tide wait for no man
 Thời giờ thấm thoát thoi đưa, nó đi di mãi có chờ đại ai.

Đọc thêm »

Wednesday, September 18, 2013

NHỮNG CẤU TRÚC RẤT THÔNG DỤNG

- can't stand/ help/ bear/ resist + V-ing (không nhịn được làm gì...)

- to be keen on/ to be fond of + Noun/V-ing (thích làm gì đó...)

- to be interested in + Noun/V-ing (quan tâm đến...)

- to waste + time/ money + V-ing (tốn tiền hoặc tg làm gì)

to spend + amount of time/ money + V-ing (dành bao nhiêu thời gian làm gì...)

to spend + amount of time/ money + on + something (dành thời gian vào việc gì...)


- to be amazed at = to be surprised at + Noun/V-ing (ngạc nhiên về....)

- to be angry at + Noun/V-ing (tức giận về)

- to be good at/ bad at + Noun/ V-ing (giỏi về.../ kém về...)

- by chance = by accident (adv) (tình cờ)

- to be/get tired of + Noun/V-ing (mệt mỏi về...)

ad POST từ từ ko là các bạn ko nhớ hết nổi

PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG "NO - NOT - NONE"

Cả NO - NOT - NONE đều có nghĩa là "Không", nhưng điểm khác nhau giữa chúng là ở cách chúng được sử dụng trong văn phạm.

1. NO:

+ NO hầu hết được dụng như một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ đi sau nó.

Ex: I have no choice.

He has no mercy.

She has no books.

+ NO dùng được với Single - Plural Countable Noun và Uncountable Noun.

Ex: no tree

no trees

no money

Đọc thêm »

Monday, September 16, 2013

10 CÂU NÓI TIẾNG ANH THÔNG DỤNG HẰNG NGÀY

1. Right on! (Great!) - Quá đúng!

2. I did it! (I made it!) - Tôi thành công rồi!

3. Got a minute? - Có rảnh không?

4. About when? - Vào khoảng thời gian nào?

5. I won't take but a minute. - Sẽ không mất nhiều thời gian đâu.

6. Seen Melissa? - Có thấy Melissa không?

7. So we've met again, eh? - Thế là ta lại gặp nhau phải không?

8. Please go first. After you. - Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau.

9. Thanks for letting me go first. - Cám ơn đã nhường đường.

10. What a relief. - Thật là nhẹ nhõm.

CỤM TỪ TRÙNG LẶP TRONG TIẾNG ANH

1. all in all: tóm lại

2. arm in arm: tay trong tay

3. again and again: lặp đi lặp lại

4. back to back: lưng kề lưng

5. by and by: sau này, về sau

6. day by day: hàng ngày về sau

Đọc thêm »

6000 Từ Tiếng Anh Thông Dụng - Bài 7

Unit 7
than, its, time, only, could, new, them, man, some, these
A/ Vocabulary
No.
Word
Transcript
Class
Audio
Meaning
61
than
/ðæn/
Prehơn
62
its
/ɪts/
Determinercủa nó
63
time
/taɪm/
Nthời gian
64
only
/'əʊnlɪ/
Adjduy nhất, chỉ có một
65
could
/kʊd/
Modal Vcó thể, có khả năng
66
new
/njuː/
Adjmới, chưa từng có
67
them
/ðem/
Pronhọ, bọn họ, chúng nó
68
man
/mæn/
Nđàn ông, nam giới
69
some
/sʌm /
Determinermột vài, một số
70
these
/ðiːz/
Determinernày
Mỗi từ tiếng Anh thường có rất nhiều nghĩa và cách sử dụng khác nhau. Trong phạm vi những bài này chúng tôi chỉ đưa ra các cách sử dụng thông thường nhất. Bạn có thể tham khảo các từ điển chuẩn để có thể biết nhiều hơn về nghĩa và cách sử dụng của các từ.
Đọc thêm »

6000 Từ Tiếng Anh Thông Dụng - Bài 6

Unit 6
out, do, so, can, what, up, said, about, other, into
A/ Vocabulary
No.
Word
Transcript
Class
Audio
Meaning
51
out
/aʊt/
Prera ngoài, khỏi, ngoài
52
do
/duː/
Vlàm
53
so
/səʊ/
Conjvì vậy, cho nên
54
can
/kæn/
Modal Vcó thể
55
what
/wɒt/
Interrogative Prongì, cái gì
56
up
/ʌp/
Pretới, ở vị trí cao hơn, lên trên (cái gì)
57
said
/sed/
V (PP)nói
58about
/ə'baʊt/
Prevề, liên quan đến (cái gì)
59
other
/'ʌðə/
Adj(cái, vật, người) khác
60
into
/'ɪntʊ/
Prevào, vào trong
Mỗi từ tiếng Anh thường có rất nhiều nghĩa và cách sử dụng khác nhau. Trong phạm vi những bài này chúng tôi chỉ đưa ra các cách sử dụng thông thường nhất. Bạn có thể tham khảo các từ điển chuẩn để có thể biết nhiều hơn về nghĩa và cách sử dụng của các từ.
Đọc thêm »

6000 Từ Tiếng Anh Thông Dụng - Bài 5

Unit 5
their, will, when, who, him, been, has, more, if, no
A/ Vocabulary
No.
Word
Transcript
Class
Audio
Meaning
41
their
/ðeə/
Adjcủa họ, của chúng nó
42
will
/wɪl/
Vsẽ
43
when
/wen/
Interrogative pronkhi nào, khi
44
who
/huː/
Interrogative pronai
45
him
/hɪm/
pronanh ta
46
been
/bɪːn/
V (from be)thì, là, ở... (phân từ hai của "be")
47
has
/hæz/
V
48
more
/mɔː/
Adjnhiều hơn
49
if
/ɪf/
Conjnếu
50
no
/nəʊ/
Adjkhông
Mỗi từ tiếng Anh thường có rất nhiều nghĩa và cách sử dụng khác nhau. Trong phạm vi những bài này chúng tôi chỉ đưa ra các cách sử dụng thông thường nhất. Bạn có thể tham khảo các từ điển chuẩn để có thể biết nhiều hơn về nghĩa và cách sử dụng của các từ.
Đọc thêm »

6000 Từ Tiếng Anh Thông Dụng - Bài 3

Unit 3
by, they, not, but, from, had, are, or, this, she
A/ Vocabulary
No.
Word
Transcript
Class
Audio
Meaning
1
by
/baɪ/
Pregần, cạnh
bằng cách, theo cách
2
they
/ðeɪ/
Pronhọ
3
not
/nɒt/
advkhông
4
but
/bʌt/
Conjnhưng, nhưng mà
5
from
/frɒm/
Pretừ
6
had
/hæd/
V
7
are
/aː/
V (frombe)thì, là, ở... (ngôi ba số nhiều ở thì hiện tại của "be")
8
or
/ɔː/
Conjhoặc, hay là
9
this
/ðɪs/
Pronđây, này
10
she
/∫ɪː/
Pron (from be)Cô ấy, bà ấy, chị ấy
Mỗi từ tiếng Anh thường có rất nhiều nghĩa và cách sử dụng khác nhau. Trong phạm vi những bài này chúng tôi chỉ đưa ra các cách sử dụng thông thường nhất. Bạn có thể tham khảo các từ điển chuẩn để có thể biết nhiều hơn về nghĩa và cách sử dụng của các từ.
Đọc thêm »

Các câu châm ngôn cửa miệng bằng tiếng anh

1. Like father like son: ------>Cha nào con nấy

2. Home grow, home made: ------>Cây nhà lá vườn

3. Easy come,easy go: ------>Của phù vân, vần xuống biển

4. Love cannot be forced: ------> Ép dầu ép mỡ chứ ai nỡ ép duyên!

5. Long time no see:------> Lâu qúa không gặp

6. No see is better than see:------> Không gặp càng tốt

7. Strong and tough:------> Chân cứng đá mềm

8. Timid as a rabbit: ------> Nhát như thỏ đế

Đọc thêm »

Các loại rau củ quả trong tiếng Anh

(head of ) cauliflower /ˈkɒ.lɪˌflaʊ.əʳ/ - súp lơ

kidney bean(s) /ˈkɪd.ni biːn/ - đậu tây

garlic /ˈgɑː.lɪk/ - tỏi

clove /kləʊv/ - tép tỏi 

broccoli /ˈbrɒ.kə.l.i/ - súp lơ xanh

black bean(s) /blæk biːn/ - đậu đen

pumpkin /ˈpʌmp.kɪn/ - bí ngô

cabbage /ˈkæ.bɪdʒ/ - cải bắp

string bean(s) /strɪŋ biːn/ - quả đậu tây

zucchini /zʊ.ˈkiː.ni/ - bí ngồi

Đọc thêm »

Học từ vựng Tiếng Anh với cấu trúc Get + giới từ

1. Get ahead: tiến bộ, vượt qua những người khác
Eg: In this exam, he got ahead of all the students in his class

2. Get along: có quan hệ tốt với ai
Eg: I usually get along great with my little brother. We are good friends even though he is much younger than me.

3. Get away: thoát khỏi, trốn thoát:
Eg: Two prisoners tried to get away from jail last night. The police caught them after 2 hour

4. Get on/ off: lên xe, xuống xe
Eg: There is my house over there, at the corner of this street. Do you see it? I have to get off the bus now.

5. Get across: giải thích, trình bày 1 cách rõ ràng
Eg: Sorry, I couldnt understand your mean. Get across your idea, please! (From facebook .com/tienganhthatde)

Đọc thêm »

Contact Form

Name

Email *

Message *