Showing posts with label Hoc giao tiep theo chu de. Show all posts
Showing posts with label Hoc giao tiep theo chu de. Show all posts

Saturday, November 2, 2013

HỎI VÀ TRẢ LỜI PHỎNG VẤN XIN VIỆC BẰNG TIẾNG ANH

1. "Tell me a little about yourself."
Hãy cho tôi biết một chút về bản thân bạn."

Trả lời:

"I attended MIT where I majored in Electrical Engineering. My hobbies include basketball, reading novels, and hiking."
"Tôi học tại MIT, nơi tôi theo học chuyên ngành Kỹ sư điện. Sở thích của tôi gồm bóng rổ, đọc tiểu thuyết, và đi bộ đường dài."

"I grew up in Korea and studied accounting. I worked at an accounting firm for two years and I enjoy bicycling and jogging."
"Tôi lớn lên ở Hàn Quốc và học ngành kế toán. Tôi đã làm việc tại một công ty kế toán trong hai năm và tôi thích đi xe đạp và chạy bộ."

"I'm an easy going person that works well with everyone. I enjoy being around different types of people and I like to always challenge myself to improve at everything I do."
"Tôi là người dễ hợp tác làm việc tốt với tất cả mọi người. Tôi thích giao thiệp với nhiều loại người khác nhau và tôi luôn luôn thử thách bản thân mình để cải thiện mọi việc tôi làm."

Đọc thêm »

Một số câu thông dụng tại nhà hàng

Could I see the menu, please?: Cho tôi xem thực đơn được không?

Can I get you any drinks?: Quý khách có muốn uống gì không ạ?

Are you ready to order?: Quý khách đã muốn gọi món chưa?

Do you have any specials?: Nhà hàng có món đặc biệt không?

What’s the soup of the day?: Món súp của hôm nay là súp gì?

What do you recommend?: Anh/chị gợi ý món nào?

What’s this dish?: Món này là món gì?

I’m on a diet: Tôi đang ăn kiêng

I’m allergic to …: Tôi bị dị ứng với …

I’m severely allergic to …: Tôi bị dị ứng nặng với …

I’m a vegetarian: Tôi ăn chay

I’ll have the …: Tôi chọn món …

I don’t eat …: Tôi không ăn…

I’m sorry, we’re out of that: Xin lỗi, nhà hàng chúng tôi hết món đó rồi

For my starter I’ll have the soup, and for my main course the steak: Súp cho món khai vị, và bít tết cho món chính

How would you like your steak?: Quý khách muốn món bít tết thế nào?

Rare: Tái

Medium rare: Chín tái

Medium: Chín vừa

Well done: Chín kỹ

Is that all?: Còn gì không ạ?

Nothing else, thank you: Thế thôi, cảm ơn

How long will it take?: Sẽ mất bao lâu?

It’ll take about… minutes: Khoảng … phút

Enjoy your meal!: Chúc quý khách ăn ngon miệng!

Would you like to taste the wine?: Quý khách có muốn thử rượu không ạ?

A jug of tap water: Một bình nước máy

Another bottle of wine: Một chai rược khác

Some more bread: Thêm ít bánh mì nữa

Still or sparkling: Nước có ga hay không có ga?

Would you like any coffee or dessert?: Quý khách có muốn gọi cà phê hay đồ tráng miệng không?

The bill, please : Cho xin hóa đơn

Could we have the bill, please? : Mang cho chúng tôi hóa đơn được không

Can I pay by card?: Tôi có thể trả bằng thẻ không?

Do you take credit card?: Nhà hàng có nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng không?

Is service included?: Đã bao gồm phí dịch vụ chưa?

Can we pay separately?: Chúng tôi trả tiền riêng được không?

I’ll get this: Để tôi trả

Let’s split it = Let’s share the bill: Chúng ta chia nhau trả đi

Saturday, October 12, 2013

Những câu hỏi tiếng anh để bắt đầu một cuộc đối thoại

1.“What is your name?” (Tên bạn là gì?)

Khi có được câu trả lời về tên tuổi của người đang nói chuyện với bạn bạn có thể hỏi thêm những chi tiết nhỏ như:

- That’s an interesting name. Is it Chinese / French / Indian, etc.?
(Tên của bạn thật thú vị. Đây là tên theo tiếng Trung/ Pháp/ Ấn Độ….vậy?)

- Who gives you that name? Your father or mother, so on?
(Ai đặt tên cho bạn vậy? Bố bạn hay là mẹ?)

- Does this name have any special meaning?
(Tên này còn có ý nghĩa đặc biệt nào không?)

Đọc thêm »

Tiếng Anh thương mại - Giới thiệu về bản thân

1. Rất vui được gặp ông
Glad to meet you

2. Tôi có thể giới thiệu về bản thân mình được chứ
May I introduce myself

3. Tôi là Lilin, tôi đến từ Trung Quốc
My name is Lilin, I’m from China.

4. Claire đang nói
This is Claire speaking

5. Tôi là nhân viên bán hàng của công ty.
I’m the sales reps of the company.

Đọc thêm »

Wednesday, October 2, 2013

Học cách nhận xét bằng tiếng Anh

Danh sách những từ và cụm từ thường dùng khi phát biểu ý kiến hoặc nhận xét: . Stating your Opinion (Đưa ra ý kiến)
· It seems to me that ... (Với tôi, dường như là,,)
· In my opinion, ... (Theo ý kiến tôi thì…)
· I am of the opinion that .../ I take the view that ..(ý kiến của tôi là/ Tôi nhìn nhận vấn đề này là).
· My personal view is that ... (Quan điểm của riêng tôi là…).
· In my experience ... (Theo kinh nghiệm của tôi thì…).
· As far as I understand / can see ... (Theo như tôi hiểu thì…).
· As I see it, .../ From my point of view ... (Theo tôi/ theo quan điểm của tôi). (From fb. com/tienganhthatde)
· As far as I know ... / From what I know ...(Theo tôi biết thì…/ Từ nhừng gì tôi biết thì…).
· I might be wrong but ... (Có thể tôi sai nhưng…).
· If I am not mistaken ... (Nếu tôi không nhầm thì…).
· I believe one can (safely) say ... (Tôi tin rằng…).

Đọc thêm »

Cách dùng lời xin lỗi trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, chúng ta xin lỗi không chỉ khi chúng ta làm sai một điều gì đó mà cũng khi chúng ta muốn làm gián đoạn ai đó, biểu lộ cảm xúc khi một việc buồn đã xảy ra với ai đó hoặc yêu cầu ai đó lập lại điều gì.

Nói xin lỗi – về một việc làm sai:

Thân mật 
- I’m sorry I’m late.

- I’m so sorry I forgot your birthday.
Trang trọng
- I beg your pardon madam, I didn’t see you were waiting to be served.
Tôi xin lỗi bà, tôi đã không nhìn thấy bà đang chờ được phục vụ.

- I’m awfully sorry but those tickets are sold out now.
Tôi thành thật xin lỗi nhưng những vé đó đã được bán hết rồi.

Đọc thêm »

Monday, September 23, 2013

Những câu nói tiếng anh có ý nghĩa nhất

1. I love you not because of who you are, but because of who I am when I am with you.
-Tôi yêu bạn không phải vì bạn là ai, mà là vì tôi sẽ là người thế nào khi ở bên bạn.

2. No man or woman is worth your tears, and the one who is, won't make you cry.
- Không có ai xứng đáng với những giọt nước mắt của bạn, người xứng đáng với chúng thì chắc chắn không để bạn phải khóc.

3. Just because someone doesn't love you the way you want them to,
doesn't mean they don't love you with all they have.
- Nếu một ai đó không yêu bạn được như bạn mong muốn, điều đó không có nghĩa là người đó không yêu bạn bằng cả trái tim và cuộc sống của họ.

Đọc thêm »

Friday, September 20, 2013

Các thành ngữ tiếng Anh hay sử dụng trong giao tiếp

Trèo cao té nặng
The greater you climb, the greater you fall.
Dục tốc bất đạt
Haste makes waste.
Tham thì thâm
grasp all, lose all.
có mới, nới cũ
New one in, old one out.
Còn nước, còn tát.
While ther's life, there's hope.
Thùng rổng thì kêu to.
The empty vessel makes greatest sound.

Đọc thêm »

Wednesday, September 4, 2013

10 Cách Nói Động Viên Người Khác

1. Keep up the good work! -- Cứ làm tốt như vậy nhé!

Sử dụng khi người đó đang làm tốt việc gì đó và bạn muốn họ tiếp tục.

2. That was a nice try / good effort. -- Dù sao bạn cũng cố hết sức rồi.

Sử dụng khi người ta không làm được gì đó, và bạn muốn họ cảm thấy tốt hơn.

3. That’s a real improvement / You’ve really improved. -- Đó là một sự cải thiện rõ rệt / Bạn thực sự tiến bộ đó.

Sử dụng khi người đó đang làm một việc gì đó tốt hơn lần trước.

4. You’re on the right track. -- Bạn đi đúng hướng rồi đó.

Sử dụng khi người đó đang làm đúng, nhưng vẫn chưa thực làm được, chưa thành công.

Đọc thêm »

Friday, August 23, 2013

10 Cách Nói Động Viên Người Khác

1. Keep up the good work! -- Cứ làm tốt như vậy nhé!

Sử dụng khi người đó đang làm tốt việc gì đó và bạn muốn họ tiếp tục.

2. That was a nice try / good effort. -- Dù sao bạn cũng cố hết sức rồi.

Sử dụng khi người ta không làm được gì đó, và bạn muốn họ cảm thấy tốt hơn.

3. That’s a real improvement / You’ve really improved. -- Đó là một sự cải thiện rõ rệt / Bạn thực sự tiến bộ đó.

Sử dụng khi người đó đang làm một việc gì đó tốt hơn lần trước.

4. You’re on the right track. -- Bạn đi đúng hướng rồi đó.

Sử dụng khi người đó đang làm đúng, nhưng vẫn chưa thực làm được, chưa thành công.

Đọc thêm »

Tuesday, August 20, 2013

Những câu chửi hay bằng tiếng anh

You’re nothing to me. 你对我什么都不是 Đối với tao, mày không là gì cả

What do you want? 你想怎么样? Mày muốn gì ?

You’ve gone too far! 你太过分了! Mày thật quá quắt/ đáng !

Get away from me! 离我远一点儿! Hãy tránh xa tao ra !

I can’t take you any more! 我再也受不了你啦 ! Tao chịu hết nỗi mày rồi

You asked for it. 你自找的 . Do tự mày chuốc lấy

Shut up! 闭嘴! Câm miệng

Get lost.滚开! Cút đi

You’re crazy! 你疯了! Mày điên rồi !

Đọc thêm »

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI NHỮNG CÂU HỎI TIẾNG ANH THÔNG DỤNG

1. How was your day? (Ngày hôm nay của bạn thế nào?)

- Really good! (Tốt lắm)

- Pretty uneventful. (Chẳng có gì đặc biệt.)

- Very productive. (Làm việc khá tốt.)

- Super busy. (Cực kì bận rộn.)

- A total nightmare. (Thực sự rất tệ.)

Đọc thêm »

Wednesday, August 14, 2013

Một vài câu dùng để bày tỏ cảm xúc bằng Tiếng Anh

I am angry --> Tôi tức lắm
I am happy --> Tôi đang vui
I am sad --> Tôi buồn quá
I am lonely --> Tôi cảm thấy cô đơn quá
I am bored --> Tôi thấy chán quá à
I am worried --> Tôi đang lo lắng
I am in love --> Tôi đang yêu
I am lovesick --> Tôi bị thất tình / Tôi đang mắc bệnh tương tư
I am proud --> Tôi hãnh diện lắm
I am jealous --> Tôi đang ghen

Đọc thêm »

Các câu tiếng Anh thông dụng cho giao tiếp, việc kết bạn

Bạn có phải là người Mỹ không?
Are you American?

Tối nay bạn tới không?
Are you coming this evening?

Tối nay bạn rảnh không?
Are you free tonight?

Bạn sẽ đi máy bay hay tàu hỏa?
Are you going to take a plane or train?

Đọc thêm »

Thursday, August 8, 2013

Một số câu thông dụng tại nhà hàng

Could I see the menu, please?: Cho tôi xem thực đơn được không?

Can I get you any drinks?: Quý khách có muốn uống gì không ạ?

Are you ready to order?: Quý khách đã muốn gọi món chưa?

Do you have any specials?: Nhà hàng có món đặc biệt không?

What’s the soup of the day?: Món súp của hôm nay là súp gì?

What do you recommend?: Anh/chị gợi ý món nào?

What’s this dish?: Món này là món gì?

Đọc thêm »

Wednesday, August 7, 2013

NHỮNG CÂU CHỬI NHAU THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH

1-Đồ dở hơi!
Up yours!

3-Tức quá đi!
How irritating!

4-Vô lý!
Nonsence!

5-Đừng có ngu quá chứ !
Don't be such an ass.

6-Thằng khốn nạn!(Đồ tồi!)
You’re a such a jerk!

7-Mày không có óc à?
Are you an airhead ?

Đọc thêm »

Tuesday, August 6, 2013

Học cách nhận xét bằng tiếng Anh

Danh sách những từ và cụm từ thường dùng khi phát biểu ý kiến hoặc nhận xét: . Stating your Opinion (Đưa ra ý kiến)
· It seems to me that ... (Với tôi, dường như là,,)
· In my opinion, ... (Theo ý kiến tôi thì…)
· I am of the opinion that .../ I take the view that ..(ý kiến của tôi là/ Tôi nhìn nhận vấn đề này là).
· My personal view is that ... (Quan điểm của riêng tôi là…).
· In my experience ... (Theo kinh nghiệm của tôi thì…).
· As far as I understand / can see ... (Theo như tôi hiểu thì…).
· As I see it, .../ From my point of view ... (Theo tôi/ theo quan điểm của tôi).
· As far as I know ... / From what I know ...(Theo tôi biết thì…/ Từ nhừng gì tôi biết thì…).
· I might be wrong but ... (Có thể tôi sai nhưng…).
· If I am not mistaken ... (Nếu tôi không nhầm thì…).
· I believe one can (safely) say ... (Tôi tin rằng…).
· It is claimed that ... (Tôi tuyên bố rằng…).
· I must admit that ... (Tôi phải thừa nhận rằng…).

Đọc thêm »

CÁC MẪU CÂU DÙNG ĐỂ CẢM ƠN

Thank you very much cám ơn nhiều

Sincerely thanks thành thực cám ơn

Thank you in advance cám ơn anh trước

You are so kind bạn quá tốt

I owe you a great deal tôi mang ơn bạn nhiều lắm

I'll have to thank you for the success today có thành công hôm nay là nhờ vào anh

Thank you but I can do (handle) it cám ơn nhưng tôi có thể làm được

I don't know how to express my thanks tôi không biết phải cám ơn bạn như thế nào

Đọc thêm »

Tuesday, July 30, 2013

Các thành ngữ tiếng anh cực hay

Out of sight, out of mind: xa mặt cách lòng.

Somebody has pangs: Cắn rứt lương tâm.

When the blood sheds, the heart aches: máu chảy ruột mềm.

Little supply much demand: mật ít ruồi nhiều.

Father scratches child’s back, child scratches father’s: Cha hát con khen, ai chen vô lọt

An old fox not easily snared: Sống lâu ra lão làng, rừng càng già càng cay, mèo già hóa cáo .

Each bird loves to hear himself sing: mèo khen mèo dài đuôi.

Đọc thêm »

Tin nhắn (thông điệp ) gửi người yêu bằng tiếng anh

1. I would cross a thousand oceans just to hold you tight. I would climb a thousand mountains just to be with you every single night. Darling I miss you so much.

( Anh sẽ vượt nghìn trùng đại dương chỉ để ôm em thật chặt. Anh sẽ leo nghìn ngọn núi chỉ được để cạnh em mỗi đêm. Người yêu ơi, anh nhớ em rất nhiều )

2, To the world, you may be one person. But to me, you are the world

( Với thế giới, anh có lẽ chỉ là 1 người bình thường. Nhưng với em, anh là cả thế giới)

3, If there’s someone asking me about you. I won’t be able to tell them. ‘Cos, I’ve never been taught how to describe an angel…

( Nếu có ai hỏi anh về em. Anh sẽ không thể trả lời họ được. Bởi, anh chưa từng được dạy phải miêu tả 1 thiên thần ra sao…)

Đọc thêm »

Contact Form

Name

Email *

Message *