Showing posts with label Bai hoc. Show all posts
Showing posts with label Bai hoc. Show all posts

Friday, November 15, 2013

Kiến thức cơ bản về giới từ

GIỚI TỪ TIẾNG ANH
Trong tiếng Anh, giới từ là một dạng từ loại có rất ít từ nhưng lại là một dạng từ loại phức tạp. Trong bài này ta sẽ học tất cả những gì nên biết về giới từ trong phạm vi tiếng Anh cơ bản.
* Định nghĩa giới từ:
-Giới từ là từ giới thiệu quan hệ không gian, thời gian hoặc quan hệ logic giữa các danh từ trong câu. 
* Danh sách các giới từ cơ bản:
- Giới từ không nhiều lắm nhưng không nhất thiết phải biết hết tất cả. Chúng tôi đã bỏ bớt một số giới từ ít gặp hơn trong tiếng Anh cơ bản. Các giới từ cơ bản bao gồm:
about, above, across, after, against, along, among, around, at, before, behind, below, beneath, beside, between, beyond, but, by, despite, down, during, except, for, from, in, inside, into, like, near, of, off, on, onto, out, outside, over, past, since, through, throughout, till, to, toward, under, underneath, until, up, upon, with, within, without...
Đọc thêm »

Thursday, October 10, 2013

TRẬT TỰ CỦA CÁC TÍNH TỪ TRƯỚC DANH TỪ

Khi có hai hoặc nhiều tính từ đứng trước danh từ thì trật tự thường (nhưng không phải luôn luôn) được sắp xếp theo thứ tự sau:

1. DETERMINERS (những hạn định): a, the, this, my, those, some,...

2. CARDINAL ADJECTIVES : one, four, ten,...

3. OPINION (how good?): lovely, nice, wonderful, great, awful, terrible,...

4. SIZE (how big?): big, small, long, large, short, tall, fat,...

5. QUALITY: quiet, boring, shiny, important, famous, angry, wet, sunny, fast, difficult, warm, wise, morden,...

6. AGE (how old?): new, old, young, elderly,...

7. SHAPE: round, oval, triangular,...

8. COLOR: red, blue, yellow, green, white,...

9. ORIGIN (where from?): Japanese, American, Chinese,...

10 MATERIAL (made of?): stone, plastic, steel, paper, leather,...

11. TYPE (what kind?): an ELECTRIC kettle, POLITICAL matters,...

12. PURPOSE (what for?): a BREAD knife, WALKING sticks, RIDING boots,...

13. PARTICIPIAL NOUN: writing-table,...

Monday, September 30, 2013

Giới từ và các ví dụ về cách dùng giới từ P2

"under"
• under age: chưa đến tuổi
• under no circumstance: trong bất kì trường hợp nào cũng không
• under control: bị kiểm soát
• under the impression: có cảm tưởng rằng
• under cover of: đọi lốp, giả danh
• under guarantee: đc bảo hành
• under pressure: chịu áp lực
• under discussion: đang đc thảo luận
• under an (no) obligation to do : có (không) có bổn phận làm j
• under repair: đang được sửa chữa
• under suspicion:đang nghi ngờ
• under stress:bị điều khiển bởi ai
• under one's thumb:
• under the influence of: dưới ảnh hưởng của
• under the law:theo pháp luật

" IN"

• in addition: ngoài ra, thêm vào.
• in advance: trước
• in the balance:ở thế cân bằng
• in all likelihood:có khả năng
• in common:có điểm chung
• in charge of: chịu trách nhiệm

Đọc thêm »

Sunday, September 29, 2013

Phân biệt cách dùng các từ let, lets và let's

“let” và “lets” là động từ dùng với ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba, có nghĩa là “cho phép”
* SBD + “let”/“lets” + SBD + do something
Ví dụ:
- My boss lets me leave the office early (sếp cho phép tôi rời văn phòng sớm)
- My parents let me go out with my boyfriend (ba mẹ cho phép tôi đi chơi với bạn trai)
“let” còn có thể được dùng với nghĩa “hãy để cho”/“cứ để cho”, và thường được dùng với cấu trúc sau:
*Let + someone + do something
Ví dụ:
- Let me help you (để tôi giúp bạn)
- Don’t let him go (đừng để anh ta đi)
- Let her cry to take away the sorrow (cứ để cô ấy khóc cho vơi đi nổi buồn)
* “let’s” là thể viết tắt của từ “let us” mang ý nghĩa kêu gọi một nhóm người “hãy” cùng làm điều gì đó, và thường được dùng với cấu trúc sau:
Let’s + do something
Ví dụ:
- Let’s go. (chúng ta đi thôi)
- Let’s work together (chúng ta hãy cùng làm việc với nhau)
- Let’s cheer up! (hãy vui lên nào!) ^^

Giới từ và các ví dụ về cách dùng giới từ P1

"BY"
• by accident = by chance = by mistake: tình cờ
• by air: bằng đường không
• by far:cho đến tận bây giờ
• by name: có tên là
• by oneself:một mình
• by the way:nhân tiện đây
• by heart:học thuộc lòng
• by surprise: 1 cách kinh ngạc
• by cheque: bằng ngân phiếu
• by coincidence: ngẫu nhiên

"FOR"
• for fear of: lo sợ về
• for life:cả cuộc đời
• for the foreseeable future: 1 tương lai có thể đoán trước
• for instance = for example: chẳng hạn
• for sale: bày bán
• for a while:1 chốc, 1 lát
• for the moment: tạm thời
• for the time being: tạm thời
• for ages: đã lâu rùi= for a long time
• for ever: mãi mãi
• for a change: thay đổi

Đọc thêm »

Wednesday, September 18, 2013

NHỮNG CẤU TRÚC RẤT THÔNG DỤNG

- can't stand/ help/ bear/ resist + V-ing (không nhịn được làm gì...)

- to be keen on/ to be fond of + Noun/V-ing (thích làm gì đó...)

- to be interested in + Noun/V-ing (quan tâm đến...)

- to waste + time/ money + V-ing (tốn tiền hoặc tg làm gì)

to spend + amount of time/ money + V-ing (dành bao nhiêu thời gian làm gì...)

to spend + amount of time/ money + on + something (dành thời gian vào việc gì...)


- to be amazed at = to be surprised at + Noun/V-ing (ngạc nhiên về....)

- to be angry at + Noun/V-ing (tức giận về)

- to be good at/ bad at + Noun/ V-ing (giỏi về.../ kém về...)

- by chance = by accident (adv) (tình cờ)

- to be/get tired of + Noun/V-ing (mệt mỏi về...)

ad POST từ từ ko là các bạn ko nhớ hết nổi

PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG "NO - NOT - NONE"

Cả NO - NOT - NONE đều có nghĩa là "Không", nhưng điểm khác nhau giữa chúng là ở cách chúng được sử dụng trong văn phạm.

1. NO:

+ NO hầu hết được dụng như một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ đi sau nó.

Ex: I have no choice.

He has no mercy.

She has no books.

+ NO dùng được với Single - Plural Countable Noun và Uncountable Noun.

Ex: no tree

no trees

no money

Đọc thêm »

Wednesday, July 3, 2013

Cách sử dụng GIỚI TỪ IN, ON, AT

1. Giới từ “in”, “on”, “at” được dùng để chỉ thời gian. 

1.1. “in”: vào … (khoảng thời gian dài)

Ta đặt “in” trước các từ chỉ thời gian dài như: năm, tháng, tuần, mùa, …

VD: in 1980 (vào năm 1980)

in 1980s (vào những năm của thập niên 80)

in February (vào tháng hai)

in this week (trong tuần này)

in Summer (vào mùa hè)

Đọc thêm »

Friday, June 14, 2013

Bài 19: [Full] Số của danh từ - Numbers Of Nouns (TT)

Tiếp tục với bài 19 thầy Trịnh Thanh Toản sẽ giúp các bạn học phần Number Of Nouns.
Chúc các bạn học tốt tiếng anh.

Bài 18: Số của danh từ.

Trong bài 18 này thầy Trịnh Thanh Toản sẽ cùng đồng hành tiếp tiếp tục cùng với các bạn.
Chúc các bạn học tốt nhé.
Good Luck. ^^

Bai 17: Sự hòa hợp giữa chủ từ động từ (TT)

Trong bài 16 bạn đã được thầy Trịnh Thanh Toản dạy về sự hòa hợp giữa chủ từ và động từ.
Hôm nay các bạn hãy tiếp tục học phần tiếp theo nhé.
Chúc các bạn học tiếng anh thật tốt.

Bài 16: Sự hòa hợp giữa chủ từ và động từ.

Thầy Trịnh Thanh Toản sẽ tiếp tục hướng dẫn các bạn bài 16 Sự Hòa hợp giữa chủ từ và động từ.
Chúc các bạn học tốt tiếng anh.
Good Luck.!

Sunday, June 2, 2013

Cách dùng Other vs Another

I. ANOTHER

1. Another (adj) + Noun (số ít) : thêm 1 người, 1 vật nữa/tương tự/khác
EX : Would you like another cup of tea ?
( Bạn có muốn uống thêm 1 tách trà ko ? )

2. Another ( đại từ )
=> Khi "another" là đại từ đằng sau nó sẽ ko có danh từ và vẫn có 3 nghĩa trên
EX : This book is boring. Give me another
( Quyển sách này chán quá. Đưa tôi quyển khác đi )

3. Another
=> Được dùng với sự diễn tả về thời gian, khoảng cách, tiền bạc ở số ít và số nhiều với nghĩa thêm nữa
EX : I need another fifty dolars
( Tôi muốn thêm $50 nữa )

II. OTHER

1. Other (adj) + Noun (số nhiều) + ....
EX : Did you read other books ?

Đọc thêm »

Contact Form

Name

Email *

Message *