Showing posts with label Hoc theo tu. Show all posts
Showing posts with label Hoc theo tu. Show all posts

Tuesday, November 12, 2013

CÁC CÁCH SỬ DỤNG TỪ "WELCOME" ?

1. Welcome là một tính từ như trong câu “to make someone welcome” (niềm nở tiếp đãi ai) còn có nghĩa “cứ tự nhiên”

Ex:

- If you want to finish my French fries you’re welcome to them. (Nếu bạn muốn ăn nốt chỗ khoai tây chiên của tôi thì cứ tự nhiên.)

- Listeners are welcome to ask questions on the lessons. (Mời thính giả cứ tự nhiên đặt câu hỏi về bài đã học.)

2. Welcome có thể làm danh từ (noun)

Ex: The Spanish soccer team was given a warm welcome. (Đội banh Tây ban Nha được đón chào nồng nhiệt).
welcome

Đọc thêm »

Ứng dụng của động từ “miss”

"Miss" là một động từ khá đặc biệt trong Tiếng Anh với nhiều ý nghĩa nên đôi khi gây bối rối cho người sử dụng.

Dưới đây là một số ý nghĩa phổ biến của động từ “miss”.

Miss = fail to contact with: không có mặt, đến quá muộn, bỏ lỡ, nhỡ

Miss = fail to make contact with: không tận dụng được cái gì, bỏ lỡ

Miss = không nghe thấy, không trông thấy, không hiểu ai / cái gì

Miss = be sorry to be with: nhớ, thiếu

Miss = tránh, thoát khỏi cái gì

Miss = trượt, chệch

Missing / missed (adjective) = lost / can not be found: mất, thất lạc, không tìm thấy được

Phân từ missing and missed cũng được dùng làm tính từ. Ví dụ, missing files: những tập tin bị mất; a missed opportunity: một cơ hội bị bỏ lỡ. Missing thường được dùng sau danh từ mà nó bổ nghĩa.

miss còn được dùng trong nhiều thành ngữ với những sắc thái khác nhau

“Contain” có giống với “include”?

- This suitcase contains my clothes and some books.-> Câu này sẽ được hiểu là: Cái vali này đựng quần áo của tôi và vài quyển sách - ngoài ra không có gì khác nữa.

Nhưng nếu ta thay “contain” bằng “include” thì ý nghĩa sẽ trở thành: Vali này gồm có quần áo của tôi với vài quyển sách – và có thể còn những thứ khác nữa.

* “Contain” nghĩa là chứa đựng:

- This suitcase contains my clothes.

(Chiếc vali này đựng quần áo của tôi.)

Hoặc là:

- The yellow notebook contains everything I’ve studied for 2 years.

(Quyển vở màu vàng chứa mọi thứ tôi học trong 2 năm qua.)

* Còn “include” là bao gồm:

Đọc thêm »

Phân biệt chance và opportunity

I. Chance of V-ing 

Chúng ta thường nói "Someone has a (good) chance of doing something"
(Ai đó/có khả năng để làm điều gì)

- Do you think I have a chance of dating her?
(Theo bạn tôi có thể hẹn hò với cô ta không?)
Bạn cũng có thể nói any/no/little/much chance.

- I don't think I have much chance of finding a job ?
(Tôi không nghĩ rằng tôi có nhiều khả năng tìm được việc làm)

- He has no chance of passing the examination.
(Anh ta không có cơ may thi đỗ)

Bạn cũng có thể nói "Stand a chance of doing something".

Đọc thêm »

Thursday, October 10, 2013

MỘT SỐ PHRASAL VERBS (Cụm Động Từ) THÔNG DỤNG

Catch sight of :bắt gặp

Lose sight of :mất hút

Make fun of :chế diễu

Lose track of :mất dấu

Take account of :lưu tâm

Take note of :để ý

Take care of :chăm sóc

Take advantage of :lợi dụng

Đọc thêm »

CÁCH PHÂN BIỆT "SOME TIME", "SOMETIME", "SOMETIMES"

Với những bạn chăm chỉ luyện làm đề thi TOEIC thì chắc hẳn không khỏi thắc mắc khi nhìn thấy 3 từ "Some time", "sometime" và "Sometimes" phải không? Nhìn thì có vẻ giống nhau nhưng thực ra cách sử dụng và ý nghĩa là hoàn toàn khác đấy nhé!

a) Some time: diễn tả 1 khoảng thời gian, nói về bao nhiêu thời gian mà bạn có hoặc muốn có
VD:
- You should spend some time with your sister. She looks sad.
(Bạn nên dành 1 chút thời gian nào đó cùng với em gái của bạn. Cô ấy trông có vẻ buồn.)
- She has some time to spend in her garden now that she's quit her job.
(Bà ấy đã bỏ việc làm bây giờ thì bà ta có chút ít thời gian cho công việc làm vườn của mình.)

Đọc thêm »

Wednesday, October 2, 2013

Phân biệt: RETURN HOME, GET BACK HOME và ARRIVE HOME

Hẳn nhiều bạn đã quen thuộc với 2 từ come back và go back cũng như có thể nêu được sự khác biệt giữa chúng. Thế nhưng bạn đã bao giờ tự hỏi sự khác biệt giữa những từ cùng mang nghĩa là trở về sau đây: Arrive home,Return home, và Get back home chưa?
Hôm nay Ucan sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc đó.

Trước hết cả 3 cách nói đều có nghĩa là trở về nhà. Nhưng nếu như chúng ta chỉ đang trên đường về nhà thôi chứ chưa về đến nơi thì bạn đừng vội dùng get back home nhé, mà thay vào đó hãy sử dụng động từ return.

✔ Do vậy, chúng ta có thể ghi nhớ rằng return home dùng cho trường hợp đang trên đường về nhà – on the way home.
Ví dụ:
• Where are you going? – I’m returning home. (Cậu đi đâu thế? – Mình đang trên đường về nhà.)

✔ Chúng ta sẽ nói get back home khi muốn ám chỉ rằng chúng ta đã thực sự về đến nhà.
Ví dụ:
• What time did you get back home? – About 7.30. (Mấy giờ anh về đến nhà thế? – Khoảng 7.30.)

✔ Cuối cùng, động từ arrive với nghĩa gốc là “kết thúc chặng đường để tới một nơi nào đó” sẽ được sử dụng với danh từ home để tạo nên ý nghĩa dùng phương tiện để về nhà.
Ví dụ:
• The new car was fantastic. I arrived home 20 minutes early today. (Chiếc xe mới chạy thật ngon. Hôm nay tôi về nhà sớm hẳn 20 phút.)

Một số cặp giới từ đi kèm động từ cơ bản cần ghi nhớ

• Absent oneself from (vắng mặt)
• Accuse sb of (tố cáo ai việc gì)
• Adapt oneself to (thích ứng với)
• Ask sb for sth (yêu cầu/ hỏi ai việc gì)
• Assist sb in sth (giúp ai việc gì)
• Borrow sth from sb (mượn ai cái gì)
• Bring sth to light (mang việc gì ra ánh sang)
• Compare sth with sth (so sánh cái gì với cài gì)
• Congratulate sb on sth (chúc mừng ai về chuyện gì)
• Charge sb with sth (buộc tội ai việc gì )
• Deprive sb of sth ( tước đoạt ai cái gì )
• Excuse sb for (xin lỗi ai về việc gì)
• Exchange sth for sth else ( đổi cái gì lấy cái gì khác )
• Fasten sb’s eyes on sth/ sb ( dán mắt vào ai/việc gì )
• Force sb’s way through a crowd ( chen lấn vào đám đông )
• Forget sb for sth (quên ai về việc gì)
• Impress an idea on sb ( ảnh hường đến ngưới nào về một ý tưởng )
• Impress an idea on sb ( ảnh hường đến ngưới nào về một ý tưởng )
• Impress sb with an idea (ảnh hường đến người nàovề một ý tưởng)
• Inspire sb with hope ( làm ai hứng khởi vì hy vọng)
• Inspire hope into sb ( làm ai hứng khởi vì hy vọng)
• Introduce sb to sb else ( giới thiệu ai với ai khác )
• Invite sb to dinner ( mời ai ăn tối)

CÁCH DÙNG "IF" VÀ "WHETHER" TRONG CÂU TƯỜNG THUẬT

Cả hai từ whether và if đều được sử dụng để giới thiệu câu hỏi “Yes/ No Question” trong câu gián tiếp.
E.g.:
• He asked me whether I felt well. (Anh ấy hỏi tôi rằng liệu tôi có cảm thấy khỏe hay không?)
• We’re not sure if they have decided. (Chúng tôi không chắc liệu họ đã quyết định chưa?)

Tuy nhiên, bạn cần phân biệt cách sử dụng hai từ if và whether trong những trường hợp sau đây:

1. Sau động từ discuss thì thường người ta hay dùng whether hơn là if
E.g.:
• We discussed whether he should be hired. (Chúng tôi đã thảo luận xem liệu có nên thuê anh ấy hay không?)
• They discussed whether to invest in the new idea. (Họ đã thảo luận xem liệu có nên đầu tư cho ý tưởng mới hay không?)

Đọc thêm »

Tuesday, October 1, 2013

NHỮNG CỤM TỪ NỐI THƯỜNG DÙNG TRONG VĂN VIẾT

It is worth noting that : đáng chú ý là

It was not by accident that… : không phải tình cờ mà…

What is more dangerous, .. : nguy hiểm hơn là

But frankly speaking, .. : thành thật mà nói

Be affected to a greater or less degree : ít nhiều bị ảnh hưởng

According to estimation,… : theo ước tính,…

According to statistics, …. : theo thống kê,..

Đọc thêm »

Sunday, September 29, 2013

PHÂN BIỆT GOOD AT VÀ GOOD IN

Trong tiếng Anh có prepositional phrases "good at" và "good in".

Good at=Giỏi về một tài khéo nào. Thí dụ:

- I’m pretty good at soccer=Tôi chơi bóng đá khá giỏi.
- She’s good at dancing=Cô ta nhảy giỏi.
- I’m not much good at public speaking=Tôi không giỏi về khoa nói trước công chúng.
- I’m not good at knitting=Tôi không biết đan.

Nhưng khi nói giỏi về một môn học nào, ta thường dùng "good in". Thí dụ:

- She is good in mathematics=Cô ta giỏi toán.

Trong một câu trả lời một câu hỏi tương tự của độc giả Lim Chiu Lan ở Malaysia, đài BBC World Service đưa ra thí dụ:

He was the best in the class in French, but in mathematics and chemistry he was not so good=Anh ta đứng hạng nhất về Pháp văn nhưng về môn toán và hoá học anh ta không được giỏi.

và giải thích ta dùng "good in" khi định giá hay xếp hạng, như trong câu:

In pharmacology she obtained the highest marks=Về môn dược phẩm học cô được điểm cao nhất.

Wednesday, September 18, 2013

PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG "NO - NOT - NONE"

Cả NO - NOT - NONE đều có nghĩa là "Không", nhưng điểm khác nhau giữa chúng là ở cách chúng được sử dụng trong văn phạm.

1. NO:

+ NO hầu hết được dụng như một tính từ, bổ nghĩa cho danh từ đi sau nó.

Ex: I have no choice.

He has no mercy.

She has no books.

+ NO dùng được với Single - Plural Countable Noun và Uncountable Noun.

Ex: no tree

no trees

no money

Đọc thêm »

Thursday, September 12, 2013

Ý nghĩa của từ FAMILY, WIFE và HUSBAND

- FAMILY: Father And Mother I Love You 

- WIFE:
WHY does a man want to have a WIFE? (Tại sao một người đàn ông muốn có một người vợ?)
Because: (bởi vì)
W --- Washing: Vợ là người giặt giũ 
I --- Ironing: Vợ là người là ủi quần áo
F --- Food: Vợ là người nấu ăn
E --- Entertainment: Vợ là người để cùng nhau có những giây phút giải trí, thư giãn

- HUSBAND:
WHY does a woman want to have a HUSBAND? (Tại sao một người phụ nữ muốn có một người chồng?) (From facebook. com/tienganhthatde)
Because: (bởi vì)
H --- Housing: chồng là người cùng xây dựng gia đình
U --- Understanding: chồng là người thấu hiểu
S --- Sharing: chồng là người cùng chia sẻ
B --- Buying: chồng là người cùng mua sắm
A --- and: và
N --- Never: không bao giờ
D --- Demanding: đòi hỏi, phàn nàn

TÍNH TỪ ĐI KÈM GIỚI TỪ

interested in : quan tâm đến
mad with : bị điên lên vì
made of : được làm bằng
married to : cưới (ai)
necesary to : cần thiết đối với (ai)
necessay for : cần thiết đối với (cái gì)
new to : mới mẻ đối với (ai)
opposite to : đối diện với
pleased with : hài lòng với
polite to : lịch sự đối với (ai)
rude to : thô lỗ với (ai)
present at : có mặt ở
responsible for : chịu trách nhiệm về (cái gì)
responsible to : chịu trách nhiệm đối với (ai)
disappointed in : thất vọng vì (cái gì)
disappointed with : thất vọng với (ai)
exited with : hồi hộp vì
familiar to : quen thuộc với
famous for : nổi tiếng về
fond of : thích
free of : miễn (phí)
full of : đầy
glad at : vui mừng vì
good at : giỏi về
important to : quan trọng đối với ai

Wednesday, September 4, 2013

15 cụm động từ hay nên học

1 - Catch sight of :bắt gặp

2 - Lose sight of :mất hút

3 - Make fun of :chế diễu

4 - Lose track of :mất dấu

5 - Take account of :lưu tâm

6 - Take note of :để ý

7- Give place to :nhường chỗ

Đọc thêm »

NHỮNG TÍNH TỪ THÔNG DỤNG CÓ GIỚI TỪ ĐI KÈM

absent from : vắng mặt ở

accustomed to : quen với

acquainted with : quen với

afraid of : lo sợ, e ngại vì

angry at : giận

anxious about : lo ngại về (cái gì)

anxious for : lo ngại cho (ai)

Đọc thêm »

Opposite meanings -- Những nghĩa trái ngược nhau

laugh >< cry --> cười >< khóc 
clean >< dirty --> sạch >< dơ, bẩn
good >< bad --> tốt >< xấu
happy >< sad --> vui vẻ >< buồn bã
slow >< fast --> chậm >< mau, nhanh
open >< shut --> mở >< đóng
inside >< outside --> trong >< ngoài
under >< above --> ở dưới >< trên cao
day >< night --> ngày >< đêm
wide >< narrow --> rộng >< hẹp
front >< back --> trước >< sau
smooth >< rough --> nhẵn nhụi >< xù xì
hard-working >< lazy --> chăm chỉ >< lười biếng
pull >< push --> kéo >< đẩy
alive >< dead --> sống >< chết
buy >< sell --> mua >< bán
build >< destroy --> xây >< phá

Đọc thêm »

CÁCH SỬ DỤNG CÁC LIÊN TỪ WHEN, AS SOON AS, WHILE, JUST AS VÀ UNTIL

- Chúng ta sử dụng when + thì hiện tại để nối kết các sự kiện mà chắc chắn hoặc rất có thể xảy ra trong tương lai.
When I get back, I’ll tell you all about my trip.
I’ll cook dinner when I get home.

Chúng ta sử dụng when + thì quá khứ để nối kết các sự kiện mà đã xảy ra trong quá khứ.
When I saw the pollution in the city, I was very disappointed.
I screamed when the man grabbed my arm.

- Chúng ta sử dụng just as để nói về 2 hành động hoặc sự kiện ngắn mà đã xảy ra gần chính xác cùng thời điểm.
The bus pulled away from the bus stop just as I arrived!
It started to rain just as we left.

Đọc thêm »

Monday, August 12, 2013

Một số từ tiếng Việt khó dịch sang tiếng Anh

Nếu các bạn gặp khó khăn trong việc dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh, mời các bạn xem tham khảo bài sau để dễ dàng khắc phục sự cố khi dịch tiếng Anh nhé !

1. Ai (không dùng để hỏi mà để nói trống không): Those who
Ai mong đợi điều xấu nhất hầu như là người ít bị tuyệt vọng nhất.
Those who expect the worst are less likely to be disappointed.

2. Giá mà (đi sau động từ chia ở thì quá khứ đơn giản): If only
- Giá mà tôi giàu có.
If only I were rich.

- Giá mà tôi biết tên anh ấy.
If only I knew his name.

Đọc thêm »

Thursday, August 8, 2013

WORDS THAT GO WITH UNCOUNTABLE NOUNS

- A drop of rain: 1 hạt mưa
- A gust of wind: 1 trận gió
- A cloud of smoke: 1 làn khói
- A blade of grass: 1 nhánh cỏ
- A spell of hot weather: 1 đợt nóng
- A rumble of thunder: 1 tràng sấm
- A flash of lightning: 1 tia chớp
- A grain of sand: 1 hạt cát
- A stroke of luck: 1 vận may
- A piece of furniture: 1 món đồ gỗ (bàn, ghế)
- An article/ item of clothing: 1 món đồ (áo quần)
- A piece of music: 1 đoạn nhạc
- A loaf of bread: 1 ổ bánh mì
- A bar of chocolate: 1 thanh sô-cô-la
- A bar of soap: 1 bánh xà phòng
- A tube of toothpaste: 1 ống kem đánh răng
- A can of Coke: 1 lon cô-ca
- A jar of jam: 1 lọ mứt
- A carton of milk: 1 hộp sữa (hộp giấy)
- A bottle of water: 1 chai nước

Contact Form

Name

Email *

Message *