Showing posts with label Ngu phap nang cao. Show all posts
Showing posts with label Ngu phap nang cao. Show all posts

Saturday, November 2, 2013

12 THÌ TRONG TIẾNG ANH VÀ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
(+) S + Vs/es + O 
(-) S+ DO/DOES + NOT + V +O
(?) DO/DOES + S + V+ O ?
VỚI ĐỘNG TỪ TOBE
S+ AM/IS/ARE + O
S + AM/IS/ARE + NOT + O
AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng:
+ Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ex: The sun ries in the East.
Tom comes from England.
+ Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ex: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
+ Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người :
Ex : He plays badminton very well
+ Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

Đọc thêm »

Thursday, October 10, 2013

BÀI HỌC VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG TIẾNG ANH

1. Loại 1:
IF S + V (hiện tại) , S + WILL ( CAN, MAY) + V (nguyên mẫu)
Cách dùng:
Chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If it is sunny, I will go fishing. ( nếu trời nắng, tôi sẽ đi câu)

2. Loại 2:
IF S + V (quá khứ) , S + WOULD ( COULD, MIGHT ) + V (nguyên mẫu)
( be luôn dùng were dù chủ từ số ít hay nhiều )
Cách dùng:
Chỉ sự việc không thể hoặc khó có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If I were you, I would go abroad. ( nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi nước ngoài)
Chuyện này không thể xảy ra được vì tôi đâu thể nào biến thành bạn được.

Đọc thêm »

CÁCH PHÂN BIỆT "SOME TIME", "SOMETIME", "SOMETIMES"

Với những bạn chăm chỉ luyện làm đề thi TOEIC thì chắc hẳn không khỏi thắc mắc khi nhìn thấy 3 từ "Some time", "sometime" và "Sometimes" phải không? Nhìn thì có vẻ giống nhau nhưng thực ra cách sử dụng và ý nghĩa là hoàn toàn khác đấy nhé!

a) Some time: diễn tả 1 khoảng thời gian, nói về bao nhiêu thời gian mà bạn có hoặc muốn có
VD:
- You should spend some time with your sister. She looks sad.
(Bạn nên dành 1 chút thời gian nào đó cùng với em gái của bạn. Cô ấy trông có vẻ buồn.)
- She has some time to spend in her garden now that she's quit her job.
(Bà ấy đã bỏ việc làm bây giờ thì bà ta có chút ít thời gian cho công việc làm vườn của mình.)

Đọc thêm »

Wednesday, October 2, 2013

CÁCH DÙNG "IF" VÀ "WHETHER" TRONG CÂU TƯỜNG THUẬT

Cả hai từ whether và if đều được sử dụng để giới thiệu câu hỏi “Yes/ No Question” trong câu gián tiếp.
E.g.:
• He asked me whether I felt well. (Anh ấy hỏi tôi rằng liệu tôi có cảm thấy khỏe hay không?)
• We’re not sure if they have decided. (Chúng tôi không chắc liệu họ đã quyết định chưa?)

Tuy nhiên, bạn cần phân biệt cách sử dụng hai từ if và whether trong những trường hợp sau đây:

1. Sau động từ discuss thì thường người ta hay dùng whether hơn là if
E.g.:
• We discussed whether he should be hired. (Chúng tôi đã thảo luận xem liệu có nên thuê anh ấy hay không?)
• They discussed whether to invest in the new idea. (Họ đã thảo luận xem liệu có nên đầu tư cho ý tưởng mới hay không?)

Đọc thêm »

Friday, August 30, 2013

MỘT SỐ LỖI SAI THƯỜNG GẶP KHI SỬ DỤNG TIẾNG ANH

1. Everybody are happy.

Những từ như everybody, somebody, anybody, nobody thực ra là số ít chứ không phải số nhiều mặc dù chúng nói về nhiều người. 

==> Everybody is happy.

2. I’ll explain you the problem.

Trong câu này có 2 objects. Trong đó "the problem" là direct object, "you" là indirect object. Sau explain chúng ta phải dùng to trước indirect object - người mà ta đang giải thích vấn đề cho họ. Direct object thường được đắt trước nên câu đúng sẽ là :

Đọc thêm »

Tuesday, July 30, 2013

NHỮNG LƯU Ý KHI DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ ( WHO ,WHICH ,WHOM.... )

1.Khi nào dùng dấu phẩy ?
Khi danh từ đứng trước who ,which,whom... là :
+ Danh từ riêng ,tên
Ha Noi , which ....
Mary ,who is ...

+ Có this ,that ,these ,those đứng trước danh từ :
This book ,which ....
+ Có sở hửu đứng trước danh từ :
My mother ,who is ....
+ Là vật duy nhất ai cũng biết : ( Sun ( mặt trời ) ,moon ( mặt trăng )
The Sun ,which ...

2. Đặt dấu phẩy ở đâu ?
- Nếu mệnh đề quan hệ ở giữa thì dùng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối mệnh đề
My mother , who is a cook , cooks very well
- Nếu mệnh đề quan hệ ở cuối thì dùng một dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề ,cuối mệnh đề dùng dấu chấm .
This is my mother , who is a cook .

Đọc thêm »

NHỮNG CẤU TRÚC CÂU PHỔ BIẾN NHẤT TRONG TIẾNG ANH

1. To borrow something from someone : Mượn cái gì của ai
VD: She borrowed this book from the liblary.
( Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện )

2. To lend someone something : Cho ai mượn cái gì
VD: Can you lend me some money?
( Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không? )

3. To make someone do something (Bắt ai làm gì)
VD: The teacher made us do a lot of homework.
( Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà )

4. S + be + so + tính từ + that + S + động từ : Đến mức mà
VD: 1. The exercise is so difficult that no one can do it.
( Bài tập khó đến mức không ai làm được )
     2. He spoke so quickly that I couldn’t understand him.
( Anh ta nói nhanh đến mức mà tôi không thể hiểu được anh ta )

Đọc thêm »

Saturday, July 27, 2013

Các thì tương lai trong tiếng Anh

1. Thì tương lai đơn (simple future)

Cách dùng: 

Thì tương lai đơn diễn tả những quyết định, dự đoán, hứa hẹn trong tương lai.

Cấu trúc: 

S + will + base form + O

Will + S + base form + O?

S + will + not + base form + O

Ví dụ:

I will help you.

Đọc thêm »

Thursday, July 25, 2013

Tóm Tắt 12 THÌ TRONG TIẾNG ANH VÀ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT (Quá Hay)

1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
(+) S + Vs/es + O 
(-) S+ DO/DOES + NOT + V +O
(?) DO/DOES + S + V+ O ?
VỚI ĐỘNG TỪ TOBE
S+ AM/IS/ARE + O
S + AM/IS/ARE + NOT + O
AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng:
+ Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ex: The sun ries in the East.
Tom comes from England.
+ Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ex: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
+ Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người :
Ex : He plays badminton very well
+ Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

Đọc thêm »

Saturday, July 20, 2013

Phân biệt cách dùng 3 giới từ "in, on, at" trong tiếng anh

1. Giới từ “in”, “on”, “at” được dùng để chỉ thời gian. 

1.1. “in”: vào … (khoảng thời gian dài)

Ta đặt “in” trước các từ chỉ thời gian dài như: năm, tháng, tuần, mùa, …

VD: in 1980 (vào năm 1980)

in 1980s (vào những năm của thập niên 80)

in February (vào tháng hai)

in this week (trong tuần này)

in Summer (vào mùa hè)

Đọc thêm »

Wednesday, July 3, 2013

Cách sử dụng GIỚI TỪ IN, ON, AT

1. Giới từ “in”, “on”, “at” được dùng để chỉ thời gian. 

1.1. “in”: vào … (khoảng thời gian dài)

Ta đặt “in” trước các từ chỉ thời gian dài như: năm, tháng, tuần, mùa, …

VD: in 1980 (vào năm 1980)

in 1980s (vào những năm của thập niên 80)

in February (vào tháng hai)

in this week (trong tuần này)

in Summer (vào mùa hè)

Đọc thêm »

10 TRƯỜNG HỢP DÙNG "THAT" KHÔNG DÙNG "WHICH"

1. Phía trước là “all, little, much, few, everything, none ” thì dùng “that” mà không dùng “which”.
Ex: There are few books that you can read in this book store.
(Có một vài cuốn sách mà bạn có thể đọc ở tiệm sách này).

2. Từ được thay thế phía trước vừa có người vừa có vật thì dùng “that” mà không dùng “which”.
Ex: He asked about the factories and workers that he had visited.
(Ông ấy hỏi về những công ty và công nhân mà ông ấy đã đến thăm)

3. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là tính từ ở cấp so sánh hơn nhất thì dùng “that” mà không dùng “which”.
Ex: This is the best novel that I have ever read.
(Đây là cuốn tiểu thuyết hay nhất mà tôi từng đọc).

4. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là số thứ tự thì dùng “that” mà không dùng “which”.
Ex: The first sight that was caught at the Great Wall has made a lasting impression on him.
(Cảnh tượng đầu tiên về Vạn lý trường thành đập vào mắt ông ấy gây được ấn tượng khó quên với ông).

Đọc thêm »

Monday, July 1, 2013

THỂ NHẤN MẠNH (EMPHATIC FORM)

A. Nếu là câu trần thuật khẳng định:

SUBJECT + DO/DOES/DID + VERB 
(Do/Does: dùng ở thì hiện tại đơn; Did: dùng ở thì quá khứ đơn)

E.g: I do want to go with her, but I can't
(Tôi rất muốn đi cùng cô ấy, nhưng tôi không thể)
He does work hard, but he never makes any success.
(Quả là anh ta có chăm chỉ, nhưng anh ta không tạo được thành công nào)
Believe me, I did do as you had asked
(Hãy tin tôi, quả thật tôi đã làm như anh yêu cầu)

B. Nếu là câu mệnh lệnh khẳng định:

DO + VERB

E.g: Do work hard if you want to succeed
(Hãy làm việc chăm chỉ nếu bạn muốn thành công)
Do lie down and take a rest, please.
(Xin hãy cứ nằm xuống nghỉ)

Đọc thêm »

Đảo ngữ trong tiếng anh

INVERSION (Đảo ngữ)

♥1/ định nghĩa

Là cách đảo đi trật tự thông thường của câu (S + V)

Vd: I had never seen so many birds in the park. (= trật tự từ thông thường)

Never had I seen so many birds in the park. (= đảo ngữ)

♥2/ Những lúc cần đảo ngữ :

Ý nghĩa đơn giản của đảo ngữ là để nhấn mạnh câu. Những trường hợp cần đảo:

♫a/ Đảo ngữ trong câu hỏi:
-cái này quá quen thuộc rồi hihihi 

Đọc thêm »

Wednesday, June 19, 2013

12 THÌ TRONG TIẾNG ANH VÀ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
(+) S + Vs/es + O 
(-) S+ DO/DOES + NOT + V +O
(?) DO/DOES + S + V+ O ?
VỚI ĐỘNG TỪ TOBE
S+ AM/IS/ARE + O
S + AM/IS/ARE + NOT + O
AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng:
+ Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ex: The sun ries in the East.
Tom comes from England.
+ Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ex: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
+ Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người :

Đọc thêm »

Tuesday, June 18, 2013

Cấu trúc và cụm từ thông dụng trong Tiếng Anh

• S + V+ too + adj/adv + (for someone) + to do something(quá....để cho ai làm gì...)

• S + V + so + adj/ adv + that +S + V (quá... đến nỗi mà...)

• It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S +V(quá... đến nỗi mà...)

• S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something. (Đủ... cho ai đó làm gì...)

• Have/ get + something + done (VpII)(nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)

• It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something(đã đến lúc ai đóphải làm gì...)

• It + takes/took+ someone + amount of time + to do something(làm gì... mất bao nhiêu thờigian...)

• To prevent/stop + someone/something + From + V-ing(ngăn cản ai/cái gì... không làm gì..)

• S + find+ it+ adj to do something(thấy ... để làm gì...)

• To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing.(Thích cái gì/làm gì hơn cái gì/ làm gì)

Đọc thêm »

Friday, June 14, 2013

Bài 19: [Full] Số của danh từ - Numbers Of Nouns (TT)

Tiếp tục với bài 19 thầy Trịnh Thanh Toản sẽ giúp các bạn học phần Number Of Nouns.
Chúc các bạn học tốt tiếng anh.

Bài 18: Số của danh từ.

Trong bài 18 này thầy Trịnh Thanh Toản sẽ cùng đồng hành tiếp tiếp tục cùng với các bạn.
Chúc các bạn học tốt nhé.
Good Luck. ^^

Bai 17: Sự hòa hợp giữa chủ từ động từ (TT)

Trong bài 16 bạn đã được thầy Trịnh Thanh Toản dạy về sự hòa hợp giữa chủ từ và động từ.
Hôm nay các bạn hãy tiếp tục học phần tiếp theo nhé.
Chúc các bạn học tiếng anh thật tốt.

Bài 16: Sự hòa hợp giữa chủ từ và động từ.

Thầy Trịnh Thanh Toản sẽ tiếp tục hướng dẫn các bạn bài 16 Sự Hòa hợp giữa chủ từ và động từ.
Chúc các bạn học tốt tiếng anh.
Good Luck.!

Contact Form

Name

Email *

Message *